A. Kiến thức cần nhớ
1. Định nghĩa
2. Các phép toán
Với $a,b,c,d \in \mathbb{R}$, $c+di \neq 0$, $ z=a+bi$
Chú ý: $z+\overline{z}=2a$ và $z. \overline{z}=|z|^{2}$
B. Các dạng bài tập
Dạng 1: Tìm phần thực, phần ảo và tính môđun của một biểu thức phức
Phương pháp
Cách 1: Tính toán như trong tập số thực, chỉ có $i^{2}$ thay bằng -1, chia thì nhân tử và mẫu cho số phức liên hợp.
Cách 2: Sử dụng máy tính, nhấn MODE 2 để chuyển sang chế độ CMPLX
Ví dụ 1: Tìm phần thực và phần ảo và tính môđun của số phức $z=(3+2i)(\overline{2+5i}) -(3+i)^{3}$
Giải:$z=(3+2i)(2-5i)-( 27+27i+9i^{2}+i^{3})=16-11i-18-26i=-2-37i$
Vậy $Re(z)=-2, Im(z)=-37$, $|z|= \sqrt{(-2)^{2}+(-37)^{2}}=1373$
Bài tập áp dụng
Câu 1: Cho số phức $z+1=i^{2017}+i^{2018}$ . Tìm $|z'|$ biết $z'=\overline{z}+iz$.
Câu 2: Tính module và số phức liên hợp của mỗi số phức z sau
Câu 3: Cho $z_{1}=4-3i+(1-i)^{3}$, $z_{2}=\frac{1+2i-(1-i)^{2}}{1+i}$. Tìm môđun của số phức $z=z_{1}.\overline{z_{2}}$.
Dạng 2: Tìm tập hợp điểm trong mặt phẳng phức biểu diễn số phức z thỏa mãn điều kiện cho trước
Phương pháp
Thay $z=a+bi$ vào điều kiện đề bài, biến đổi để lập biểu thức liên hệ giữa x và y: $f(x,y)=0$.
$f(x,y)=0$ là phương trình của đường nào và kết luận tập hợp các điểm z là đường đó.
Ví dụ 1: Tìm tập hợp các điểm biểu diễn số phức $w=(z+i)(2+i)$ trong đó z là số phức thỏa $|z - 2| = 3$
Giải: Gọi số phức $w=x+yi$
$w=(z+i)(2+i)=x+yi \Leftrightarrow z=\frac{x+yi}{2+i}-i=\frac{2x+y}{5}+i\frac{-x+2y-5}{5}$
Mà $|z-2|=3$ nên $|\frac{2x+y}{5}+i\frac{-x+2y-5}{5}-2|=3 \Leftrightarrow (2x+y-10)^{2} + (2x-y-5)^{2} = 225$
Vậy $ (2x+y-10)^{2} + (2x-y-5)^{2} = 225$ là phương trình biểu diễn tập số phức w.
Bài tập áp dụng
Câu 1: Tìm quỹ tích các điểm $M$ biểu diễn số phức $z$ thỏa mãn
Câu 2: Xác định tập hợp các điểm M trên mặt phẳng phức biểu diễn số phức $w=(1+i \sqrt{3})z+2$ trong đó $|z-1| \leq 2$
Câu 3: Giải hệ phương trình sau với $z$ là ẩn số $\left\{\begin{matrix} |z-1-4i|=3\\ \left| \frac{z+3+2i}{z+\frac{3}{2}-i} \right|=2\\ \end{matrix}\right.$
Dạng 3: Giải phương trình với ẩn phức
a) Căn bậc hai của số phức
Cho số phức z = a + bi, số phức w = x + yi được gọi là căn bậc hai của số phức z nếu $w^{2}=z$ hay $(x+yi)^{2}=a+bi$
Khi b = 0 thì z = a, ta có 2 trường hợp đơn giản sau :
+ TH1 : a> 0 $\Rightarrow $ $w = \pm \sqrt{a}$
+ TH2 : a < 0 $\Rightarrow $ $w=\pm i\sqrt{-a}$
Khi b ≠ 0, để tìm căn bậc 2 của z ta giải hệ phương trình từ đồng nhất thức:
$(x + yi) ^{2} = a + bi$ hay $ \left\{\begin{matrix} x^{2}-y^{2}=a\\ 2xy=b\\ \end{matrix}\right.$
b) Phương trình phức bậc hai
Phương pháp
Xét với phương trình phức bậc hai $Az^{2}+Bz+C=0$
TH1: Các hệ số A, B, C là các số thực. Tính $\Delta=B^{2}-4AC$
+ Nếu $\Delta \geq 0$ thì phương trình có nghiệm thực $z=\frac{-B \pm \sqrt{\Delta}}{2A}$
+ Nếu $\Delta<0$ thì phương trình có nghiệm phức $z=\frac{-B \pm i .\sqrt{\Delta}}{2A}$
Hoặc sử dụng máy tính bỏ túi để giải phương trình.
TH2: Các hệ số A, B, C là các số phức. Tính $\Delta=B^{2}-4AC=a+bi=(x+yi)^{2}$
Khi đó phương trình có nghiệm $z=\frac{-B \pm (x+yi)}{2A}$
Chú ý: Nếu phương trình bậc cao hơn, ta nhẩm nghiệm rồi đưa về phương trình tích (bằng cách sử dụng máy tính)
Ví dụ 1: Tìm căn bậc hai của số phức sau $z=-5-12i$
Giải: Gọi $w=x+yi (x,y \in \mathbb{R})$ là căn bậc hai của số phức $z$
Ta có $w^{2}=(x+yi)^{2}=-5-12i \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x^{2}-y^{2}=-5\\ 2xy=-12\\ \end{matrix}\right.$
Với $y=0$ không là nghiệm của hệ phương trình.
Với $y \neq 0$ ta có $x=\frac{-6}{y}$ nên $(\frac{-6}{y})^{2}-y^{2}=-5 \Leftrightarrow \left[ \matrix{y^{2}=9\hfill \cr y^{2}=-4 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow y=\pm 3$
Nếu $y=3$ thì $x=-2$ ta có $w=-2+3i$
Nếu $y=-3$ thì $x=2$ ta có $w=2-3i$
Ví dụ 2: Giải các phương trình sau trên tập số phức
Giải
1. Ta có $\Delta'=-4=4i^{2}$ nên $z=-1 \pm 2i$
2. $(z^{2}+i)(z^{2}-2iz-1)=0$ $\Leftrightarrow z^{2}+i=0$ hoặc $z^{2}-2iz-1=0$
TH1: $z^{2}=-i=(\frac{1-i}{\sqrt{2}})^{2}$ $\Leftrightarrow \left[ \matrix{x = 5 \hfill \cr x = 2 \hfill \cr} \right.$
TH2: $z^{2}-2iz-1=0 \Leftrightarrow z^{2}-2iz+i^{2}=0 \Leftrightarrow (z-i)^{2}=0 \Leftrightarrow z=i$
3. Nhẩm nghiệm ta thấy có một nghiệm $z=2$. Ta có
$z^{3}-8=0 \Leftrightarrow (z-2)(z^{2}+2z+4 \Leftrightarrow \left[ \matrix{z-2 \hfill \cr z^{2}+2z+4=0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left[ \matrix{ z=2 \hfill \cr z=\frac{-1+\sqrt{3}i}{2}\hfill \cr z=\frac{-1-\sqrt{3}i}{2} \hfill \cr } \right.$
DẠNG 1:
Câu 1: Cho số phức $z+1=i^{2017}+i^{2018}$ . Tìm $|z'|$ biết $z'=\overline{z}+iz$.
Câu 2: Tính module và số phức liên hợp của mỗi số phức z sau
Câu 3: Cho $z_{1}=4-3i+(1-i)^{3}$, $z_{2}=\frac{1+2i-(1-i)^{2}}{1+i}$. Tìm môđun của số phức $z=z_{1}.\overline{z_{2}}$.
DẠNG 2:
Câu 1: Tìm quỹ tích các điểm $M$ biểu diễn số phức $z$ thỏa mãn
Câu 2: Xác định tập hợp các điểm M trên mặt phẳng phức biểu diễn số phức $w=(1+i \sqrt{3})z+2$ trong đó $|z-1| \leq 2$
Câu 3: Giải hệ phương trình sau với $z$ là ẩn số $\left\{\begin{matrix} |z-1-4i|=3\\ \left| \frac{z+3+2i}{z+\frac{3}{2}-i} \right|=2\\ \end{matrix}\right.$
DẠNG 3:
Câu 1: Tìm căn bậc hai của các số phức sau
Câu 2: Giải các phương trình sau trên tập số phức
Câu 3: Gọi $z_{1}, z_{2}$ là nghiệm của phương trình $z^{2}+2z+5=0$. Tính giá trị của các biểu thức sau
$A=|z_{1}|^{2}+|z_{2}|^{2}$
$B=|z_{1}|^{2}+|z_{2}|^{2}-a|\overline{z_{1}}||\overline{z_{2}}|$
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Trang chia sẽ kiến thức là một nơi mà mọi người có thể tìm kiếm và chia sẽ kiến thức về mọi lĩnh vực. Từ khoa học đến nghệ thuật, từ kinh tế đến xã hội, trang chia sẽ kiến thức là một nguồn tài nguyên quý giá cho mọi người. Trong xã hội ngày nay, việc học hỏi và chia sẽ kiến thức là rất quan trọng....