Câu 1: Một trong những biện pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ rừng đang được triển khai ở nước ta hiện nay là :
- A. cấm không được khai thác và xuất khẩu gỗ tròn.
- B. nhập khẩu gỗ từ các nước để chế biến.
-
C. giao đất giao rừng cho nông dân.
- D. nâng cao độ che phủ rừng.
Câu 2: Một trong những biện pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ rừng đang được triển khai ở nước ta hiện nay là :
- A. Cấm không được khai thác và xuất khẩu gỗ.
- B. Nhập khẩu gỗ từ các nước để chế biến.
-
C. Giao đất giao rừng cho nông dân.
- D. Trồng mới 5 triệu ha rừng cho đến năm 2010.
Câu 3: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự suy giảm tài nguyên thiên nhiên ở nước ta :
- A. Chiến tranh (bom đạn, chất độc hóa học).
-
B. Khai thác không theo một chiến lược nhất định.
- C. Công nghệ khai thác lạc hậu.
- D. Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 4: Những vùng thiếu nước cho sản xuất nông nghiệp vào mùa khô là :
-
A. Vùng núi đá vôi và vùng đất đỏ ba dan.
- B. Vùng đất bạc màu ở trung du Bắc Bộ.
- C. Vùng đất xám phù sa cổ ở Đông Nam Bộ.
- D. Vùng khuất gió ở tỉnh Sơn La và Mường Xén (Nghệ An).
Câu 5: Để tránh làm nghèo các hệ sinh thái rừng ngập mặn, cần:
- A. quản lí và kiểm soát các chất thải độc hại vào môi trường.
- B. bảo vệ nguồn nước sạch chống nhiễm bẩn.
- C. quản lí chặt chẽ việc khai thác, sử dụng tiết kiệm tài nguyên sinh vật.
-
D. quy hoạch và sử dụng hợp lý tự nhiên các ở vùng cửa sông, ven biển.
Câu 6: Biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ rừng sản xuất.
- A. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có
-
B. đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng
- C. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên
- D. giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân
Câu 7: Tính đa dạng sinh học của sinh vật biểu hiện ở
-
A. số lượng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và các nguồn gen quý.
- B. số lượng thành phần loài, chất lượng hệ sinh thái và các nguồn gen quý.
- C. giàu thành phần loài, chất lượng hệ sinh thái và các nguồn gen quý.
- D. thành phần loài có tính đa dạng, chất lượng và nhiều kiểu gen quý.
Câu 8: Thời gian khô hạn kéo dài từ 4 đến 5 tháng tập trung ở :
- A. Ở vùng ven biển cực Nam Trung Bộ.
-
B. Ở đồng bằng Nam Bộ và vùng thấp của Tây Nguyên.
- C. Ở thung lũng khuất gió thuộc tỉnh Sơn La (Tây Bắc).
- D. Ở Mường Xén (Nghệ An).
Câu 9: Đối với nước ta, để bảo đảm cân bằng môi trường sinh thái cần phải :
- A. Duy trì diện tích rừng ít nhất là như hiện nay.
- B. Nâng diện tích rừng lên khoảng 14 triệu ha.
- C. Đạt độ che phủ rừng lên trên 50%.
-
D. Nâng độ che phủ lên từ 45% - 50% ở vùng núi lên 60% - 70%.
Câu 10: Đối với nước ta, để bảo đảm cân bằng môi trường sinh thái cần phải:
- A. duy trì diện tích rừng ít nhất là như hiện nay.
- B. nâng diện tích rừng lên khoảng 14 triệu ha.
- C. đạt độ che phủ rừng lên trên 50%.
-
D. nâng độ che phủ lên từ 45% - 50% ở vùng núi lên 60% - 70%.
Câu 11: Việc bảo vệ tài nguyên rừng nước ta có ý nghĩa chủ yếu về:
-
A. giá trị kinh tế, cân bằng môi trường sinh thái .
- B. giá trị sản xuất nông nghiệp.
- C. giá trị sản xuất công nghiệp .
- D. giá trị về dịch vụ du lịch.
Câu 12: Làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen, chủ yếu là do:
- A. Cháy rừng và các thiên tai khác.
- B. Các dịch bệnh
-
C. Sự khai thác bừa bãi và phá rừng.
- D. Chiến tranh tàn phá
Câu 13: Diện tích đất nông nghiệp trung bình trên đầu người năm 2005 hơn (ha)
-
A. 0,1.
- B. 0,2.
- . 0,3.
- D. 0,4
Câu 14: Nguyên nhân về mặt tự nhiên làm suy giảm tính đa dạng sinh học của nước ta là
- A. chiến tranh tàn phá các khu rừng, các hệ sinh thái
- B. ô nhiễm môi trường
- C. săn bắt, buôn bán trái phép các động vật hoang dã
-
D. sự biến đổi thất thường của khí hậu Trái đất gây ra nhiều thiên tai.
Câu 15: Nguyên nhân chủ yếu làm cho môi trường nông thôn Việt Nam ô nhiễm là
- A. hoạt động của giao thông vận tải.
- B. chất thải của các khu quần cư.
- C. hoạt động của việc khai thác khoáng sản.
-
D. hoạt động của sản xuất nông nghiệp và các cơ sở tiểu thủ công nghiệp.
Câu 16: Loại rừng có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ đất của cả vùng đồng bằng là
- A. rừng phòng hộ ven biển.
- B. rừng sản xuất.
- C. rừng ngập mặn.
-
D. rừng đầu nguồn.
Câu 17: Loại đất chiếm tỉ lệ lớn nhất trong các loại đất phải cải tạo ở nước ta hiện nay là :
- A. Đất phèn.
- B. Đất mặn.
- C. Đất xám bạc màu.
- D. Đất than bùn, glây hoá.
Câu 18: Loại rừng cần phải bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên về rừng và khu bảo tồn các loài:
- A. rừng giàu
- B. rừng phòng hộ
-
C. rừng đặc dụng
- D. rừng sản xuất
Câu 19: Biện pháp quan trọng nhất nhằm bảo vệ rừng đặc dụng:
- A. trồng cây gây rừng trên đất trống đồi trọc.
-
B. bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia.
- C. đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng.
- D. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có.
Câu 20: Nguyên tắc chung của chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường là:
- A. đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu đời sống con người.
-
B. đảm bảo việc bảo vệ tài nguyên môi trường đi đôi với sự phát triển bền vững.
- C. cân bằng giữa phát triển dân số với khả năng sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên.
- D. phòng, chống, khắc phục sự suy giảm môi trường, đảm bảo cho sự phát triển bền vững.