Câu 1: Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?
- A. Quảng Ninh
-
B. Hải Phòng
- C. Phú Thọ
- D. Bắc Giang
Câu 2: Tại sao tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Hồng phong phú?
-
A. Do lượng mưa lớn, độ bốc hơi không nhiều.
- B. Do lượng mưa lớn và diễn ra quanh năm.
- C. Không khí ẩm từ biển thổi vào quanh năm.
- D. Tỉ lệ che phủ rừng cao đã hạn chế bốc hơi nước.
Câu 4: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, không tạo thuận lợi cho ĐBSHồng
- A. thâm canh, xen canh,tăng vụ.
- B. đưa vụ đông lên thành vụ chính.
-
C. trồng cây công nghiệp nhiệt đới dài ngày.
- D. trồng được nhiều loại cây cận nhiệt.
Câu 5: Việc làm ở Đồng bằng sông Hồng là vấn đề nan giải, nhất là khu vực thành thị chủ yếu do
- A. nguồn lao động dồi dào, tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo lớn.
- B. nguồn lao động dồi dào, trình độ của người lao động hạn chế.
-
C. nguồn lao động dồi dào, nền kinh tế còn chậm phát triển.
- D. nguồn lao động dồi dào, tập trung đông ở khu vực thành thị
Câu 6: Phải đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng ở Đồng bằng sông Hồng vì
- A. đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
- B. khai thác hợp lí các nguồn lực phát triển kinh tế, xã hội.
- C. góp phần giải quyết các vấn đề về xã hội và môi trường trong vùng.
-
D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong vùng còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng.
Câu 7: Năng suất lúa của vùng Đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước la do
- A. Diện tích ngày càng được mở rộng
- B. Người lao động có nhiều kinh nghiệm
-
C. Đẩy mạnh sản xuất theo hình thức thâm canh
- D. Tăng vụ
Câu 8: yếu tố quan trọng nhất giúp Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng sản xuất lương thực lướn ở nước ta là :
- A. Khí hậu nhiệt đới gió màu độ ẩm cao
-
B. Đất phù sa màu mỡ
- C. Vị trí thuận lợi
- D. Thị trường tiêu thụ lớn
Câu 9:Bình quân lương thực theo đầu người của vùng Đồng bằng sông Hồng vẫn thấp hơn một số vùng khác là do:
- A. Sản lượng lương thực thấp
-
B. Sức ép quá lớn của dân số
- C. Điều kiện sản xuất lương thực khó khăn
- D. Năng suất trồng lương thực thấp
Câu 10: Hạn chế lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển sản xuất công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
- A. khí hậu có mùa đông lạnh.
- B. nền đất phù sa yếu, gây trở ngại cho việc xây dựng các nhà máy, xí nghiệp.
-
C. khoáng sản khá nghèo nàn, phần lớn phải nhập từ vùng khác.
- D. mạng lưới sông ngòi dày đặc khó khăn cho việc vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm.
Câu 11: Vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước là
-
A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Đồng bằng sông Cửu Long.
- B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
- D.Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 12: Khí hậu nhiệt đới với mùa đông lạnh của Đồng bằng sông Hồng có lợi thế
- A. trồng được nhiều khoai tây.
- B. tăng thêm vụ lúa đông xuân.
-
C. phát triển các loại rau ôn đới.
- D. chăn nuôi nhiều gia súc xứ lạnh.
Câu 13: Sức ép lớn nhất đối với việc sản xuất lương thực, thực phẩm Đồng bằng sông Hồng là
- A. thiếu nguồn lao động.
- B. đô thị hóa với tốc độ nhanh.
- C. chuyển đổi cơ cấu cây trồng còn chậm.
-
D. bình quân đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp.
Câu 14: Nhận định nào không phải là hạn chế chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng ?
- A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.
- B. Chịu ảnh hưởng nhiều của những thiên tai.
- C. Sức ép dân số đối với vấn đề phát triển kinh tế - xã hội.
-
D. Cơ sở vật chất – kĩ thuật chưa phát triển bằng các vùng khác.
Câu 15: Nhận định đúng nhất về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng là
- A. Có sự chuyển biến cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
-
B. Có sự chuyển biến cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực nhưng vẫn còn chậm.
- C. Có sự chuyển biến cơ cấu kinh tế diễn ra còn chậm, chưa phát huy được hết thế mạnh của vùng.
- D. Có sự chuyển biến cơ cấu kinh tế tương đối nhanh, nhưng nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất.
Câu 16: Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
-
A. Bình quân đất canh tác trên đầu người giảm
- B. Độ màu mỡ của đất giảm
- C. Khí hậu ngày càng khắc nghiệt
- D. Chất lượng nguồn nước giảm
Câu 17: Ý nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ ở vùng Đồng bằng sông Hồng?
- A. Cơ cấu khá đa dạng.
- B. Hà Nội là trung tâm dịch vụ lớn nhất vùng.
- C. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng.
-
D. Du lịch có vị trí thấp nhất trong nền kinh tế vùng.
Câu 18: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng là
- A. tiếp tục tăng đều tỷ trọng của cả 3 khu vực I, II, III.
- B. tiếp tục tăng tỷ trọng của khu vực I và III, giảm tỷ trọng khu vực II.
- C. tiếp tục giảm tỷ trọng khu vực I và II, tăng tỷ trọng khu vực khu vực III.
-
D. tiếp tục giảm tỷ trọng khu vực I, tăng nhanh tỷ trọng khu vực II và III.
Câu 19: Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (Đơn vị %)
Năm | 1990 | 1995 | 2000 | 2010 |
Nông- Lâm- Ngư | 45,6 | 32,6 | 29,1 | 12,6 |
Công nghiệp- xây dựng | 22,7 | 25,4 | 27,5 | 43,8 |
Dịch vụ | 31,7 | 42,0 | 43,4 | 43,6 |
Chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng từ 1990- 2010.
- A. Biểu đồ tròn.
-
B. Biểu đồ miền.
- C. Biểu đồ đường.
- D. Biểu đồ cột chồng.
Câu 20: Phạm vi lãnh thổ của Đông bằng sông Hồng (tính đến 08/2008) bao gồm:
- A. 9 tỉnh, thành phố.
-
B. 10 tỉnh, thành phố.
- C. 11 tỉnh, thành phố.
- D. 12 tỉnh, thành phố.
Câu 21: Loại tài nguyên giá trị hàng đầu ở Đồng bằng sông Hồng là :
-
A. Đất đai.
- B. Khí hậu.
- C. Nguồn nước.
- D. Khoáng sản.
Câu 22: Tuyến quốc lộ nằm hoàn toàn trong vùng Đồng bằng sông Hồng là :
- A. Quốc lộ 2.
-
B. Quốc lộ 5.
- C. Quốc lộ 6.
- D. Quốc lộ 18.
Câu 23: Ngành nào dưới đây là ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng ?
-
A. Vật liệu xây dựng.
- B. Hoá chất.
- C. Luyện kim.
- D. Năng lượng.
Câu 24: Phải đặt vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng vì :
- A. Đây là vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp dịch vụ, nhưng hiện nay còn phát triển chậm hơn các vùng khác.
- B. Đây là vùng trọng điểm số 2 về lương thực, thực phẩm của cả nước nhưng sản xuất lương thực ngày càng gặp khó khăn.
- C. Cơ cấu kinh tế tuy đã chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm, chưa phát huy hết
-
D. Để phát huy các thế mạnh và khắc phục những hạn chế, nhằm đưa nền kinh tế phát triển tương xứng với vị trí và tiềm năng.
Câu 25: Loại khoáng sản có giá trị kinh tế cao đang được khai thác ở Đồng bằng sông Hồng là
- A. Than nâu và khí đốt.
-
B. Đá vôi, đất sét, cao lanh.
- C. Đá vôi và than nâu.
- D. Than nâu, đất sét, cao lanh.
Câu 26: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 26, tỉ trọng GDP của từng vùng ( Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ )so với GDP cả nước năm 2007 tương ứng là
-
A. 23,0% và 8,1 %
- B. 24,0% và 9,2%
- C. 25,0% và 10,2 %
- D. 26,0% và 11, 2%
Câu 27: Xét ở góc độ xã hội, biểu hiện gay gắt nhất về vấn đề dân số ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là:
- A. Di dân tự do từ nông thôn vào các thành phố lớn.
- B. Gia tăng dân số tự nhiên vẫn còn cao.
- C. Dịch vụ về văn hóa, y tế, giáo dục khó nâng cao chất lượng.
-
D. Thất nghiệp, thiếu việc làm.
Câu 28: Giải pháp có ý nghĩa lâu dài để giải quyết vấn đề dân số ở Đồng bằng sông Hồng là :
- A. Xuất khẩu lao động.
- B. Di dân đi xây dựng các vùng kinh tế mới.
- C. Đẩy mạnh quá trình đô thị hóa.
-
D. Giảm tỉ lệ sinh.
Câu 29: Dân số ở Đồng bằng sông Hồng tăng nhanh sẽ dẫn tới :
- A. Đất hoang hóa ngày càng mở rộng.
- B. Đất chuyên dùng ngày càng thu hẹp.
- C. Đất lâm nghiệp ngày một giảm
-
D. Bình quân đất nông nghiệp/đầu người ngày một thấp.
Câu 30: Phải tăng năng suất lúa ở Đồng bằng sông Hồng bởi vì :
- A. Đất phù sa rất màu mỡ.
-
B. Dân số đông.
- C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- D. Nhu cầu xuất khẩu lớn.