Câu 1: Nhà máy thủy điện nào sau đây được xây dựng ở vùng ĐNB?
-
A. Trị An
- B. Đa Nhim
- C. Yaly
- D. Đại Ninh
Câu 2: Trong nhóm cây công nghiệp hằng năm, giữ vị trí quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là :
- A. Lạc, mía.
-
B. Mía, đậu tương.
- C. Đậu tương, bông.
- D. Bông, lạc.
Câu 3: Vấn đề tiêu biểu trong sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ là
-
A. khai thác lãnh thổ theo chiều sâu.
- B. sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên.
- C. hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp.
- D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành.
Câu 4: Các nhà máy thủy điện không sử dụng nguồn nước của lưu vực sông Đồng Nai là :
- A. Trị An, Đa Nhim.
- B. Hàm Thuận – Đa Mi, Thác Mơ.
-
C. Y-a-li, Đrây Hơ-linh.
- D. Đrây Hơ-linh, Hàm Thuận - Đa Mi.
Câu 5: Các nhà máy điện có công suất trên 150 MW xây dựng trên lưu vực sông Đồng Nai (tính đến 12/2005) là :
- A. Thác Mơ, Trị An, Thủ Đức, Y-a-li
- B. Thủ Đức, Hàm Thuận - Đa Mi, Thác Mơ.
- C. Phú Mĩ, Đa Nhim, Hàm Thuận - Đa Mi.
-
D. Hàm Thuận - Đa Mi, Trị An, Đa Nhim
Câu 6: Các nhà máy điện đang hoạt động ở vùng Đông Nam Bộ (đến năm 2005) xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là :
- A. Thác Mơ, Phú Mỹ (1,2,3,4), Trị An, Thủ Đức.
-
B. Phú Mỹ (1, 2, 3, 4), Trị An, Thủ Đức, Thác Mơ.
- C. Trị An, Thủ Đức, Thác Mơ, Phú Mỹ (1,2,3,4).
- D. Thủ Đức, Thác Mơ, Phú Mỹ (1,2,3,4), Trị An.
Câu 7: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?
- A. Đồng Nai
- B. Bà Rịa – Vũng Tàu
- C. BÌnh Dương
-
D. Long An
Câu 8: ý nào không đúng là điều kiện thuận lợi của vùng Đông Nam Bộ ?
- A. Giáp các vùng giàu nguyên liệu
- B. Có cửa ngõ thông ra biển
-
C. Có tiền năng lớn về đất phù sa
- D. Có địa hình tương đối bằng phẳng
Câu 9: Đầu mối giao thông trên bộ quan trọng nhất của vùng Đông Nam Bộ là :
- A. TP Hồ Chí Minh.
-
B. TP Biên Hòa.
- C. TX Đồng Xoài.
- D. TX Tây Ninh.
Câu 10: Khoáng sản có ý nghĩa quang trọng hàng đầu đối với vùng Đông Nam Bộ và cả nước là
-
A. Dầu khí
- B. Bôxit
- C. Than
- D. Crôm
Câu 11: Về tự nhiên, vùng Đông Nam Bộ khác Tây Nguyên ở chỗ
-
A. Khí hậu ít có sự phân hóa theo độ cao
- B. Sông có giá trị hơn về thủy điện
- C. Nguồn nước ngầm phong phú hơn
- D. Có tiềm năng lướn về rừng
Câu 12: Những ngành công nghiệp nào của Đông Nam Bộ có vị trí nổi bật trong cơ câu công nghiệp của vùng?
-
A. luyện kim, điện tử, chế tạo máy, tin học, hóa chất, hóa dược, thực phẩm.
- B. luyện kim, điện tử, chế tạo máy, tin học, chế biến lâm sản, hóa dược, thực phẩm.
- C. luyện kim, điện tử, chế tạo máy, tin học, hóa chất, hóa dược, chế biến chè.
- D. luyện kim, điện tử, chế tạo máy, tin học, hóa chất, hóa dược, thực phẩm, thủy điện.
Câu 13: So với các vùng khác trong cả nước, Đông Nam Bộ là vùng
-
A. Có cơ cấu kinh tế phát triển nhất
- B. Có số dân ít nhất
- C. Có nhiều thiên tai nhất
- D. Có GDP thấp nhất
Câu 14: Sự khác biệt về trình độ lao động của vùng Đông Nam Bộ so với các vùng khác trong cả nước là
- A. Hạn chế về trình độ hơn
-
B. Năng động nhạy bén hơn trong cơ chế thị trường
- C. Có trình độ học vấn cao hơn
- D. Có kinh nghiệm trong sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp
Câu 15: Nhân tố quan trọng nhất để Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn ở nước ta là
-
A. Tiền năng đát badan và đất xám phù sa cổ tập trung thành vùng
- B. Khí hậu có sự phân mùa
- C. Khí hậu cận xích đạo
- D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc
Câu 16: Biểu hiện nào không chứng minh cho Đông Nam Bộ là vùng chuyên cang cây công nghiệp lớn nhất nước ta ?
- A. Là vùng chuyên canh cao su lớn nhất cả nước
- B. Là vùng chuyên canh cà phê lớn thứ hai cả nước
- C. Là vùng chuyên canh điều lớn nhất cả nước
-
D. Là vùng chuyên canh dừa lớn nhất cả nước
Câu 17: Ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng giá trị sản lượng công nghiệp ở Đông Nam Bộ là :
-
A. Công nghiệp thực phẩm.
- B. Công nghiệp dệt, may mặc.
- C. Công nghiệp hóa chất, phân bón, cao su.
- D. Công nghiệp cơ khí - điện tử.
Câu 18: Tỉnh, thành phố có giá trị sản lượng công nghiệp cao nhất ở Đông Nam Bộ là :
-
A. Thành phố Hồ Chí Minh.
- B. Đặc khu Bà Rịa - Vũng Tàu.
- C. Tỉnh Đồng Nai.
- D. Tỉnh Bình Dương.
Câu 19: Để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp, Đông Nam Bộ cần phải :
-
A. Tăng cường cơ sở năng lượng, đầu tư vào các ngành trọng điểm, giải quyết tốt vấn đề môi trường.
- B. Hình thành các khu công nghiệp mới ở ngoại ô các thành phố lớn.
- C. Đầu tư mạnh vào công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí.
- D. Nâng cấp mạng lưới giao thông vận tải và thông tin liên lạc.
Câu 20: Năm 2005, mật độ dân số của Đông Nam Bộ :
- A. Cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long.
-
B. Cao hơn mức trung bình của cả nước.
- C. Thấp hơn mức trung bình của cả nước.
- D. Đứng thứ hai sau Đồng bằng sông Hồng.
Câu 21: Khó khăn về tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ là
- A. Diện tích đất phèn, đất mặn lớn
-
B. Thiếu nước về mùa khô
- C. Hiện tượng cát bay, cát lấn
- D. Áp thấp nhiệt đới gây mưa lớn kéo dài
Câu 22: Điểm giống nhau giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên về tự nhiên là
- A. Có đất xám phù sa cổ tập trung thành vùng lướn
-
B. Có đất badan tập trung thành vùng lớn
- C. Sông ngòi dày đặc, nhiều nước quanh năm
- D. Nhiệt độ quanh năm cao trên 27oC
Câu 23: Để khai thác thế mạnh về thủy điện và giao thông vận tải của sông Đồng Nai, cần chú ý:
-
A. Bảo vệ rừng đầu nguồn.
- B. Phát triển các đội tàu thuyền và xây dựng hệ thống cảng sông ở những nơi có điều kiện thuận lợi.
- C. Xây dựng thêm một số nhà máy thủy điện vừa và nhỏ trên các phụ lưu.
- D. Thường xuyên nạo vét lòng sông và cửa sông.
Câu 24: Vùng chuyên canh cây công nghiệp có cơ sở vật chất - kĩ thuật tốt nhất là :
- A. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
-
B. Đông Nam Bộ.
- C. Tây Nguyên.
- D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 25: Trung tâm công nghiệp chuyên ngành ở Đông Nam Bộ có thuận lợi về vị trí địa lí, tài nguyên, lao động và cơ sở hạ tầng là :
- A. Biên Hòa.
- B. TP Hồ Chí Minh.
-
C. Vũng Tàu.
- D. Bình Dương.