I. Từ vựng
- marketing manager (n): giám đốc tiếp thị
- successful [sək'sesfl] (adj); thành công
- to promise ['prɔmis] (v): hứa
- to break down: bị nạn, bị hỏng (xe)
- otherwise ['ʌđəwaiz] (conj): nếu không
- to owe [ou]: mắc nợ, nợ
- sarcastic [sɑ:'kæstik] (adj): chế nhạo, mỉa mai, châm biếm
II. Cấu trúc cần lưu ý
- to run an office: quản lý một văn phòng
- to get through (to sb)liên lạc (với ai) qua điện thọai
- not…any more = no longer: không còn nữa
- to be angry with sb: giận ai
- Câu trực tiếp – gián tiếp: Xem thêm hướng dẫn tại đây
- Cách đánh trọng âm với từ có hai âm tiết: Xem thêm hướng dẫn tại đây
III. Hướng dẫn giải bài tập
1. Pronunciation:
Listen and repeat:
- Attract: thu hút
- Discuss: thảo luận
- Suppose: cho là
- Waving: vẫy tay
- Walking:đi bộ
- Signal: tín hiệu
- Instance: ví dụ
- Student: học sinh
- Polite: lịch sự
- Police: cảnh sát
- Between: Ở giữa
Practise reading these sentences:
- Linda Cupple is a social worker in my village (Linda Cupple là nhân viên xã hội ở làng tôi)
- William Makepeace Thakeray was a famous British writer.(William Makepeace Thakeray là một nhà văn nổi tiếng ở Anh)
- David Warren is Linda’s teacher’s doctor. (David Warren là bác sỹ của giáo viên của Linda)
- Janet is having a number of problems (Janet đang có một số vấn đề)
- Michael is sailing across the river. (Michael đang đi thuyền qua sông)
- Jenny is waiting for Michael to return. (Jenny đang đợi Michael trở lại)
Exercise 1: Last week you met Thuan, a friend you hadn't seen for a long time. Look at the list of things he said to you, then tell another friend what he said. Use reported speech.
(Tuần trước bạn gặp Thuan, một người bạn từ lâu bạn không gặp. Nhìn vào danh sách những việc anh ấy nói với bạn, sau đó kể cho một người hạn khác những gì anh ấy nói. Dùng lời tường thuật.)
- 1. I’m going to work in Ho Chi Minh City next July.(Tôi sẽ đến thành phố Hồ Chí Minh làm việc vào tháng 7 năm sau)
- 2. I work for a big company. (tôi làm việc cho một công ty lớn)
- 3. I’m their marketing manager.(Tôi là giám đốc marketing của họ)
- 4. The company has opened an office in Ho Chi Minh City. (Công ty mở một văn phòng ở thành phố Hồ Chí Minh)
- 5. It has been very successful.(Nó rất thành công)
- 6. I have been chosen to run an office in District 5. (Tôi đã được chọn để điều hành văn phòng ở quận 5)
- 7. How long have you been learning English? (Bạn đã học tiếng Anh bao lâu rồi?)
- 8 . I don’t have much time to enjoy myself. (Tôi không có nhiều thời gian để tận hưởng cho bản thân)
- 9. I hope you will come and visit me in Ho Chi Minh City.(Tôi mong rằng bạn có thể đến thăm tôi ở thành phố Hồ Chí Minh)
- 10. I hope I will be successful in Ho Chi Minh City (Tôi mong là tôi sẽ thành công ở thành phố Hồ Chí Minh).
Tell your friend what Thuan said:
1. Thuan said he worked for a big company.
2. Thuan said he was their marketing manager.
3. Thuan said the company had opened an office in Ho Chi Minh City.
4. Thuan said it had been very successful.
5. Thuan said he had been chosen to run an office in District 5.
6. Thuan asked me how long I had been learning English.
7. Thuan said he didn’t have much time to enjoy himself.
8. Thuan hoped I would come and visit him in Ho Chi Minh City.
9. Thuan hoped he would be successful in Ho Chi Minh City.
Exercise 2: Lan was angry with Tung. Tuan tried 10 help them get back together, and talked to Lan for Tung. Read the dialogue and complete the conversation Tuan had with Tung.
(Lan giận Tung. Tuan cố gắng giúp họ trở lại vối nhau, và nói với Lan thay cho Tung. Đọc bài dối thoại và điền bài nói chuyện của Tuan với Tung.)
Tuan and Lan: (Tuấn và Lan)
- Tuan: Lan. Tung asked me to talk to you.(Tùng nhờ mình nói chuyện với bạn)
- Lan: I don’t want to speak to him any more. (Mình không muốn nói chuyện với anh ta nữa)
- Tuan: Look, Lan, Tung is really upset.(Nghe này, Lan, Tùng đang rất tức giận
- Lan: I’m upset, too. (Mình cũng tức giận)
- Tuan: Will you just let me tell you his side of the story? (Tại sao bạn không để mình kể câu chuyện của phía anh ấy?)
- Lan: I’m not interested. He promised to go to the cinema but he didn't turn up. I don't want to see him again.
- (Mình không có hứng thú. Anh ấy đã hứa sẽ đến rạp chiếu phim nhưng anh ấy lại không xuất hiện. Mình không muốn gặp lại anh ấy)
- Tuan: But Lan, his motorbike broke down.(Nhưng mà Lan, xe máy của anh ấy bị hỏng)
- Lan: He has got a phone, hasn't he? (Nhưng mà anh ấy có điện thoại mà, phải không)
- Tuan: But that’s the point. He tried to phone you many times but he couldn’t get through. (Nhưng đó mới là vấn đề. Anh ấy cố gắng gọi cho bạn nhưng không được)
- Lan: I don’t believe he did. (Mình không tin là anh ấy đã làm thế)
- Tuan: Yes, he did. He came to my house. Do you believe me? (Có, anh ấy đã làm. Anh ấy đến nhà mình. Bạn có tin mình không?
- Lan: OK. I’ll talk to him later. I must be going now otherwise I’ll be late for school. (Được rồi, mình sẽ nói chuyện với anh ấy sau. Mình phải đi thôi nếu không mình sẽ muộn học.
- Tuan: Thanks, Lan. Tung will be really happy to know you forgive him.(Cảm ơn Lan, Tung sẽ rất vui nếu như bạn tha thứ cho anh ấy)
Tuan and Tung: (Tuấn và Tùng)
- Tung: What did she say? (Cô ấy đã nói gì?)
- Tuan: She said (1) she didn’t want to talk to vou.
- Tung: Well, what did she say when you told her I was really upset?
- Tuan: She said she (2)…… was upset…….too, so I asked her to let me tell her your side of the story, she said she (3)……… was not interested……..because you (4)…… . had promised to go to the cinema…but you (5) …… hadn't turned up……. She said she (6)…… didn’t want to see you…….again.
- Tung: Did you explain about my motorbike?
- Tuan: Yes, and she was very sarcastic. She said she didn't believe you had phoned her. Then I told her you had tried many times but you couldn’t get through, but she said (7)…… didn’t believe you had tried….. Then I told her you had come to my house and asked if she believed me. She said ‘OK’ and she said (8)……she would talk to you later…. Then she said (9)…… she had to go otherwise she would be late for school.…….
- Tung: Thanks, Tuan. I really owe you one.
- Tuan: That's all right.