Giải:
Dịch
A.I Hoặc trí thông minh nhân tạo là trí thông minh được hiển thị bởi máy móc hoặc phần mềm.
Nhiều ngành công nghiệp ngày nay sử dụng các phương tiện tự động hóa cao có thể lái xe mà hầu như không có sự can thiệp của con người. Robot thông minh đã thay thế con người trong công việc căng thẳng và nguy hiểm, và trong dây chuyền lắp ráp làm nhiệm vụ như đóng gói và nâng những thứ nặng.
Trong khoa học và y khoa, A.I. Kỹ thuật giúp các bác sĩ khám phá sự tương tác tinh vi giữa các thuốc khiến bệnh nhân có nguy cơ cao vì những phản ứng phụ nghiêm trọng của họ. Bệnh nhân có nguy cơ cao nhất của biến chứng cũng được phát hiện dựa trên các kỹ thuật này.
Trong điều hướng, các thiết bị sử dụng GPS (Global Positioning System) giúp lái xe hoặc phi công tìm ra những tuyến đường tốt nhất đến đích bằng cách tránh những trở ngại, ùn tắc giao thông và tai nạn.
Trong quân đội, A.I. Robot được sử dụng để khám phá các môi trường nguy hiểm có chứa chất nổ hoặc bị ô nhiễm bởi vũ khí hạt nhân.
Trong truyền thông, các hệ thống nhận dạng giọng nói trong điện thoại thông minh hoặc các thiết bị điện tử khác có thể xác định lời nói của chúng tôi và hiểu rõ hơn về ý định của chúng tôi. A.I Các thuật toán cũng có thể giúp phát hiện khuôn mặt và các tính năng khác trong bức ảnh được gửi đến các trang web mạng xã hội và tự động sắp xếp chúng. Các công cụ tìm kiếm trên Internet như Google và Bing cung cấp hàng trăm triệu người có kết quả tìm kiếm liên quan đến thời tiết, dự đoán lưu lượng, đề xuất sách, các cơ sở giáo dục, âm nhạc, phim và trò chơi. A.I Các ứng dụng trên Internet có thể dịch các trang web trong thời gian thực, và thậm chí giúp người dùng học các ngôn ngữ mới.
Nhiều A.I. Các chuyên gia tin rằng A.I. Công nghệ sẽ sớm đạt được nhiều tiến bộ hơn ở nhiều lĩnh vực khác. Các robot hiện đại sẽ thông minh hơn và thay thế con người trong nhiều công việc và môi trường nguy hiểm. Điều này chắc chắn sẽ cải thiện cuộc sống của chúng ta trong tương lai gần.
Giải: (Đáp án là phần in đậm)
1.What types of A.I. technology can be seen in today industries? (Loại trí tuệ nhân tọa nào có thể được nhìn thấy trong các ngành công nghiệp ngày nay)
2. Which of these A.I. applications in medicine is mentioned in the text? (Cái nào trong các ứng dụng sau đây được đề cập trong bài văn)
3. How can the GPS help you? (Làm sao GPS giúp bạn)
4. What is the function of voice recognition? (Chức năng cả bộ nhận diện giọng nói là gì?)
5. How can Internet users understand foreign language texts? (Người dùng Internet có thể hiểu các văn bản ngôn ngữ nước ngoài bằng cách nào?)
6. What will A.I. robots in the near future be capable of having according to many A.I. experts? (Theo nhiều chuyên gia thì người máy với trí tuệ nhân tạo sẽ có những khả năng gì trong tương lai gần?)
Giải:
Verb (Động từ) | Noun (danh từ) |
1. apply | Application (ứng dụng) |
2. interverne | Intervention (can thiệp) |
3. interact | Interaction (tương tác) |
4. navigate | Navigation (sự điều hướng) |
5. predict | Prediction (dự đoán) |
6. recognize | Recognition (Bộ nhận dạng) |
Đặt câu:
Giải:
I have seen lots of robots but waiter robots impressed me most. I saw them in a restaurant in Japan. They replace humanoid waiters and serve the guests like normal waiters. They are also so intelligent and lovely that many people come here just to see them.
(Tôi đã từng thấy nhiều người máy nhưng người máy bồi bàn để lại cho tôi nhiều ấn tượng nhất. Tôi trông thấy chúng ở một nhà hàng ở Nhật Bản. Chúng thay thế các bồi bàn con người và phục vụ các khách hàng như những bồi bàn thông thường. Chúng cũng rất thông minh và đáng yêu đến nỗi nhiều người kéo đến đây chỉ để ngắm chúng)
Do you know the name of this person? What is he famous for? (Bạn có biết tên người này không? Ông ấy nổi tiếng vì điều gì?)
Giải:
Professor Stephen Hawking. He is a world-renowned British theoretical physicist, known for his retributions to the fields of cosmology, general relativity and quantum gravity, especially in the context of black holes.
Dịch:
Giáo sư Stephen Hawking. Ông là một nhà học thuyết vật lý nổi tiếng của Anh, được biết đến với những phát hiện của ông trong lĩnh vực vũ trụ, thuyết tương đối và trọng lực lượng tử, đặc biệt là các lỗ đen.
Giải:
Dịch:
Stephen Hawking cảnh báo A.I. có thể xóa sổ nhân loại
Giáo sư Stephen Hawking nói với BBC rằng những nỗ lực tạo ra các máy móc tư duy tạo ra mối đe dọa cho con người và sự phát triển trí tuệ nhân tạo hoàn thiện có thể kết thúc sự sinh tồn của con người. Lời cảnh báo của ông trả lời một câu hỏi về công nghệ mà ông sử dụng để giao tiếp. Thiết bị mà ông sử dụng là một hình thức cơ bản của A.I. Ông cho rằng các hình thức sơ khai của trí tuệ nhân tạo đã được phát triển cho đến nay đã chứng tỏ là rất hữu ích. Tuy nhiên, ông lo ngại hậu quả của việc tạo ra một cái gì đó có thể kết hợp hoặc vượt qua con người có thể dẫn đến sự hủy diệt bởi vì con người sẽ không thể cạnh tranh với A.I. do sự tiến hóa sinh học chậm của họ.
Giải:
Dịch đoạn hội thoại:
Giải:
Giải:
A | B |
1. malfunction (trục trặc) | c. failure to work normally because of a fault or bad design. (không làm việc bình thường vì lỗi hoặc thiết kế sai.) |
2. implant (cấy ghép) | d. insert or fix something in a person’s body, especially by surgery 9 chèn hoặc sửa chữa cái gì đó trong cơ thể con người, đặc biệt là bằng phẫu thuật.) |
3. futurist (nhà tương lai học) | a. a person who studies the future and make predictions about it based on current trends. (một người nghiên cứu tương lai và đưa ra những dự đoán về nó dựa trên xu hướng hiện tại.) |
4. complicated (phức tạp) | f. difficult to analyse, understand, or explain 9 khó phân tích, hiểu , hoặc giải thích) |
5. exterminated (tiêu giệt) | b. kill or destroy somebody completely. (giết hoặc tiêu giệt ai đó hoàn toàn.) |
6. cyber-attack (tấn công trên mạng) | e. an illegal attempt to harm someone’s computer system, or the information on it, using the internet. (một nỗ lực bất hợp pháp để làm hại hệ thống máy tính của ai đó, hoặc thông tin về nó, sử dụng Internet.) |
Gải:
| T | F | NG |
1. Mai met Kurzweil in a conference about A.I (Mai gặp Kurzweil trong một cuộc hội thảo về A.I.) |
|
| V |
2. Kurzweil is one of the leading American scientists in the development of A.I technology (Kurzweil là một trong những nhà khoa học hàng đầu của Mỹ về phát triển Công nghệ A.I.) |
|
| V |
3. He believes that computers will be more intelligent than humans by 2029. 9 Ông tin rằng máy tính sẽ thông minh hơn con người vào năm 2029) |
| V |
|
4. According to this scientist, humans will be more powerful and have better memories. (Theo nhà khoa học này, con người sẽ mạnh hơn và có trí nhớ tốt hơn) |
| V |
|
5. nam and Mia will be in their thirties by 2029. (Nam và Mai sẽ ở độ tuổi ba mươi vào năm 2029.) | V |
|
|
6. According to some predictions, if A.I machines become more intelligent than humans, they will destroy the world and kill humans. (Theo một số dự đoán, nếu máy A.I. trở nên thông minh hơn con người, chúng sẽ hủy diệt thế giới và giết người.) | V |
|
|
Audio Script:
Giải:
Giải:
I agree with Kurzweil's ideas up to some points. I believe that computers will be as intelligent as humans by 2029, but being more intelligent doesn’t mean that they are more knowledgeable than humans. Knowledge is infinite and if humans don’t provide data into robots, they will never dominate human.
Besides, I don’t think that in the future, there could be tiny robots called nanobots implanted into our brains to make us think faster, and improve our memory. Those tiny robots are so expensive and no one seems to want to implant anything into their brain.
Dịch:
Tôi đồng ý với những ý tưởng của Kurzweil ở một số điểm. Tôi tin rằng máy tính sẽ thông minh như con người vào năm 2029, nhưng thông minh hơn không có nghĩa là chúng có hiểu biết nhiều hơn con người. Kiến thức là vô hạn và nếu con người không cung cấp dữ liệu vào robot, chúng sẽ không bao giờ thống trị được con người.
Bên cạnh đó, tôi không nghĩ rằng trong tương lai, có thể có những robot nhỏ được gọi là nanobots được cấy vào bộ não của chúng ta để giúp chúng ta suy nghĩ nhanh hơn và cải thiện trí nhớ. Những robot nhỏ bé này rất đắt tiền và dường như không ai muốn cấy bất cứ thứ gì vào não của họ.
Giải:
Advantages | Disadvantages |
2. complete tasks faster and more precisely than humans (hoàn thành các nhiệm vụ nhanh hơn và chính xác hơn con người) | 1. costly to train the operating staff and upgrade the computer programs. (tốn kém trong việc điều hành các nhân viên và nâng cấp các chương trình máy tính) |
3. have fewer errors and defects (Có ít lỗi và lỗ hổng hơn ) | 4. malfunction due to computer system crashes. (Trục trặc do lỗi hệ thống máy tính) |
6. reduce the worforce and cost of production. (giảm lực lượng lao động và chi phí sản xuất) | 5. hackers taking control of computers and causing damage. (tin tặc lấy mất quyền kiểm soát và gây ra các thiệt hại) |
Giải:
1. d | 2. f | 3. b | 4. a | 5. c | 6. e |
Dịch:
Giải:
advantages | disadvantages |
reduce workforce in industries, help doctors to do surgery and do research (giảm lực lượng lao động trong các ngành công nghiệp, giúp bác sĩ làm phẫu thuật và nghiên cứu) | become useless by power failure, attached and taken control of by hackers leading to the misuse of robotic devices (trở nên vô ích khi mất điện, bị dữ và kiểm soát bởi tin tặc dẫn đến việc sử dụng sai các thiết bị robot) |
Write an essay of 220-260 words to discuss the advantages and disadvantages of using intelligent robots. (Viết một bài luận trong 220-260 từ để thảo luận về những lợi thế và bất lợi của việc sử dụng robot thông minh.)
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Trang chia sẽ kiến thức là một nơi mà mọi người có thể tìm kiếm và chia sẽ kiến thức về mọi lĩnh vực. Từ khoa học đến nghệ thuật, từ kinh tế đến xã hội, trang chia sẽ kiến thức là một nguồn tài nguyên quý giá cho mọi người. Trong xã hội ngày nay, việc học hỏi và chia sẽ kiến thức là rất quan trọng....