Trắc nghiệm hoá 12 chương 1: Este - Lipit (P1)

Thứ ba - 16/01/2024 01:06
Mục lục
Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm hóa học 12 chương I: Este - Lipit (P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Một loại mỡ chứa 50% triolein, 30% tripanmitin và 20% tristearin. Tính khối lượng muối dùng để sản xuất xà phòng thu được khi đun 100 kg loại mỡ đó với dung dịch NaOH vừa đủ, giả sử hiệu suất đạt 100%

  • A. 103,25kg
  • B. 104,25kg
  • C. 105,25kg
  • D. 106,25kg

Câu 2: Khi cho chất béo phản ứng với dung dịch $Br_{2}$ thì 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol $Br_{2}$, đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol $H_{2}O$ và V lít khí $CO_{2}$ (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a,b là?

  • A. V=22,4(b+3a)
  • B. V=22,4(b+7a)
  • C. V=22,4(4a-b)
  • D. V=22,4(b+6a)

Câu 3: Số este có công thức phân tử $C_{5}H_{10}O_{2}$ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là

  • A. 6
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 5

Câu 4: Este nào sau đây có mùi chuối chín?

  • A. Etyl format
  • B. Benzyn exetat
  • C. Isomamyl exetat
  • D. Etyl butirat

Câu 5: Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là?

  • A. $C_{2}H_{5}COOCH_{3}$
  • B. $CH_{3}COOC_{2}H_{5}$
  • C. $C_{2}H_{3}COOC_{2}H_{5}$
  • D. $C_{2}H_{5}COOC_{2}H_{5}$

Câu 6: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat, etyl format. Đốt cháy 3,08 mol X thu được 2,16 gam $H_{2}O$. Thành phần % về khối lượng vinyl axetat trong X là?

  • A. 27,92%
  • B. 75%
  • C. 72,08%
  • D. 25%

Câu 7: Etyl axetat không tác dụng với ?

  • A. $O_{2}, t^{\circ}$
  • B. dung dịch $Ba(OH)_{2}$ đun nóng
  • C. $H_{2}O$ (xúc tác $H_{2}SO_{4}$ loãng đun nóng)
  • D. $H_{2} (Ni, t^{\circ})$

Câu 8: Số miligam KOH dùng để xà phòng hoá hết lượng triglixerit và trung hoà axit béo tự do có trong 1 gam chất béo được gọi là chỉ số xà phòng hoá của chất béo. Một loại chất béo chứa 2,84% axit stearic còn lại là tristearin. Tính chỉ số xà phòng hoá của mẫu chất béo trên

  • A. 186,72
  • B. 187,72
  • C. 188,72
  • D. 189,72

Câu 9: Thuỷ phân hoàn toàn 89 gam chất béo bằng dung dịch NaOH để điều chế xà phòng thu được 9,2 gam glixerol. Biết muối của axit béo chiếm 60%, khối lượng xà phòng thu được là?

  • A. 153 gam
  • B. 58,92 gam
  • C. 55,08 gam
  • D. 91,8 gam

Câu 10: Xà phòng hoá hoàn toàn 265,2 gam chất béo X bằng dung dịch KOH thu được 288 gam một muối kali duy nhất . Tên gọi của X là

  • A. tripanmitoyl glixerol (hay tripanmitin)
  • B. trilinoleoyl glixeroy (hay trilinolein)
  • C. tristearoyl glixerol (hay tristearin)
  • D. trioleoyl glixerol (hay triolein)

Câu 11: Thuỷ phân este X trong dung dịch NaOH theo phản ứng:

X + 2NaOH $\rightarrow $ muối Y + ancol Z + $H_{2}O$

Công thức cầu tạo của X là

  • A. $CH_{3}COOCH=CH_{2}$
  • B. $C_{2}H_{5}OOC-COOCH_{3}$
  • C. $HOOC-COOCH=CH_{2}$
  • D. $HOOC-COOC_{2}H_{5}$

Câu 12: Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?

  • A. $C_{4}H_{9}OH$
  • B. $C_{3}H_{7}COOH$
  • C. $CH_{3}COOC_{2}H_{5}$
  • D. $C_{6}H_{5}OH$

Câu 13: Công thức tổng quát của este tạo ra từ ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở là

  • A. $C_{n}H_{2n-2}O_{2}$
  • B. $C_{n}H_{2n}O_{2}$
  • C. $C_{n}H_{2n+2}O_{2}$
  • D. $C_{n}H_{2n+1}O_{2}$

Câu 14: Cho 6g một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng hết với 100ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là

  • A. etyl axeta
  • B. metyl formiat
  • C. metyl axetat
  • D. propyl fomiat

Câu 15: X có công thức phân tử $C_{4}H_{8}O_{2}$. Cho 20gam X tác dụng vừa đủ với NaOH được 15,44 gam muối, X là

  • A. $C_{2}H_{5}COOCH_{3}$
  • B. $HCOOC_{3}H_{7}$
  • C. $CH_{3}COOC_{2}H_{5}$
  • D. $C_{3}H_{7}COOH$

Câu 16: Thuỷ phân este X trong môi trường kiềm thu được ancol etylic. Biết khối lượng phân tử của ancol bằng 62,16% khối lượng phân tử của este. Vậy X có công thức cấu tạo là

  • A. $HCOOCH_{3}$
  • B. $HCOOC_{2}H_{5}$
  • C. $CH_{3}COOC_{2}H_{5}$
  • D. $CH_{3}COOCH_{3}$

Câu 17: Este X có công thức đơn giản nhất là $C_{2}H_{4}O_{2}$. Đun sôi 4,4 gam X với 200 gam dung dịch NaOH 3% đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng thu được 8,1 gam chất rắn khan. Công thức của X là

  • A. $C_{2}H_{5}COOCH_{3}$
  • B. $CH{3}COOC_{2}H_{5}$
  • C. $HCOOCH_{2}CH_{2}CH_{3}$
  • D. $HCOOCH(CH_{3})_{2}$

Câu 18: Xà phòng hoá hoàn toàn 89g chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2g glixerol. Số gam xà phòng thu được là

  • A. 91,8g
  • B. 83,8g
  • C. 79,8g
  • D. 98,2g

Câu 19: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol este $(RCOO)_{3}$R'bằng dung dịch NaOH thu được 28,2g muối và 9,2g ancol. Công thức phân tử của este là

  • A. $(C_{2}H_{5}COO)_{3}C_{3}H_{5}$
  • B. $(C_{2}H_{3}COO)_{3}C_{3}H_{5}$
  • C. $(C_{2}H_{3}COO)_{3}C_{4}H_{7}$
  • D. $(C_{3}H_{7}COO)_{3}C_{3}H_{5}$

Câu 20: Tỉ khối hơi của este no, đơn chức, mạch hở X so với không khí bằng 2,5517. Công thức phân tử của X là

  • A. $C_{2}H_{4}O_{2}$
  • B. $CH_{2}O_{2}$
  • C. $C_{3}H_{6}O_{2}$
  • D. $C_{4}H_{8}O_{2}$

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Giới thiệu

Trang chia sẽ kiến thức là một nơi mà mọi người có thể tìm kiếm và chia sẽ kiến thức về mọi lĩnh vực. Từ khoa học đến nghệ thuật, từ kinh tế đến xã hội, trang chia sẽ kiến thức là một nguồn tài nguyên quý giá cho mọi người. Trong xã hội ngày nay, việc học hỏi và chia sẽ kiến thức là rất quan trọng....

Thăm dò ý kiến

Bạn có sẵn sàng mua module có nội dung hay từ trang web hay không

>
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi