Trắc nghiệm hoá 12 chương 2: Cacbohidrat (P4)

Thứ ba - 16/01/2024 01:10
Mục lục
Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm hóa học 12 chương II: Cacbohidrat (P4). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Dữ kiện thực nghiệm nào dưới đây không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozo ở dạng mạch hở?

  • A. khử hoàn toàn glucozo cho hexan
  • B. glucozo có phản ứng tráng bạc
  • C. khi có xúc tác enzim, dung dịch glucozo lên men thành ancol etylic
  • D. glucozo tạo este chứa 5 gốc $CH_{3}COO-$

Câu 2: Để điều chế xenlulozo triaxetat người ta cho xenlulozo tác dụng với chất nào sau đây là tốt nhất?

  • A. $CH_{3}COOH$
  • B. $(CH_{3}CO)_{2}O$
  • C. $CH_{3}-CO-CH_{3}$
  • D. $CH_{3}COOC_{6}H_{5}$

Câu 3: Tính khối lượng dung dịch glucozo 10% được lên men, biết rằng lượng khí $CO_{2}$ thoát ra trong trường hợp này bằng lượng khí $CO_{2}$ thoát ra khi đốt cháy hoàn toàn 35 ml etanol (d=0,8 g/ml)

  • A. 109,8 g
  • B. 1098 g
  • C. 180,5 g
  • D. 1805 g

Câu 4: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozo ---> X ---> Y ---> $CH_{3}COOH$. Hai chất X, Y lần lượt là

  • A. $CH_{3}CHO$ và $CH_{3}CH_{2}OH$
  • B. $CH_{3}CH_{2}OH$ và $CH_{3}CHO$
  • C. $CH_{3}CH(OH)COOH$ và $CH_{3}CHO$
  • D. $CH_{3}C_{2}OH$ và $CH_{2}=CH_{2}$

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói <--- X ---> Y ---> sobitol. Các hợp chất X, Y lần lượt là

  • A. tinh bột, glucozo
  • B. xenlulozo, glucozo
  • C. xenlulozo, fructozo
  • D. saccarozo, glucozo

Câu 6: Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là

  • A.glucozo
  • B. fructozo
  • C. saccarozo
  • D. mantozo

Câu 7: Chỉ dùng thêm 1 hoá chất nào sau đây để phân biệt 4 chất: axit axetic, glixerol, ancol etylic, glucozo?

  • A. quỳ tìm
  • B. $CaCO_{3}$
  • C. CuO
  • D. $Cu(OH)_{2}$

Câu 8: Trong dung dịch nước glucozo tồn tại chủ yếu ở dạng

  • A. Mạch vòng 6 cạnh
  • B. Mạch vòng 5 cạnh
  • C. Mạch vòng 4 cạnh 
  • D. mạch hở

Câu 9: Lên men 100 gam glucozo với hiệu suất 72% hấp thụ toàn bộ khí $CO_{2}$ vào dung dịch $Ca(OH)_{2}$ thu được 2m gam kết tủa. Đun nóng nước lọc sau khi tách kết tủa được thêm m gam kết tủa. Giá trị m là

  • A. 40
  • B. 20
  • C. 60
  • D. 80

Câu 10: Trong điều kiện thích hợp, glucozo lên men tạo thành $C_{2}H_{5}OH$ và 

  • A. $CH_{3}COOH$
  • B. $SO_{2}$
  • C. $CO_{2}$
  • D. CO

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Amilozo có cấu trúc không phân nhánh
  • B. Glucozo bị oxi hoá bởi $H_{2} (Ni,$t^{o}$
  • C. Xenlulozo có cấu trúc mạch phân nhánh
  • D. Saccarozo không bị thuỷ phân

Câu 12: Thuốc thử để nhận biết 3 chất lỏng hexan, glixerol và dung dịch glucozo là

  • A. Na
  • B, dung dịch $AgNO_{3}/NH_{3}$
  • C. dung dịch HCl
  • D. $Cu(OH)_{2}$

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol  một cacbohidrat X thu được 52,8 gam $CO_{2}$ và 19,8 gam $H_{2}O$. Biết X có phản ứng tráng bạc, X là

  • A. Glucozo
  • B. Fructozo
  • C. Saccarozo
  • D. Mantozo

Câu 14: Phản ứng tổng hợp glucozo trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng:

6$CO_{2}$ + 6$H_{2}O$ + 673 kcal ---> $C_{6}H_{12}O_{6}$ + 6$O_{2}$

Khối lượng glucozo sản sinh ra được của 100 lá xanh trong thời gian 3 giờ là (biết trong thời gian ấy 100 lá hấp thụ một năng lượng là 84,125 kcal nhưng chỉ có 20% năng lượng được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozo)

  • A. 22,5 gam
  • B. 4,5 gam
  • C. 112,5 gam
  • D. 9,3 gam

Câu 15: Nhận định nào sau đây không đúng?

  • A. Nhai kỹ vài hạt gạo sống có vị ngọt
  • B. Miếng cơm cháy vàng ở đáy nồi ngọt hơn cơm phía trên
  • C. Glucozo không có tính khử
  • D. Iot làm xanh hồ tinh bột

Câu 16: Cho các chất sau: xenlulozo, chất béo, tinh bột, fructozo. Số chất bị thuỷ phân trong dung dịch HCl là

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 17: Khi đun nóng xenlulozo trinitrat bị thuỷ phân nhanh tạo ra một thể tích khí rất lớn theo phản ứng:

$2[C_{6}H_{7}O_{2}(ONO_{2})_{3}]_{n}\rightarrow 6n$CO_{2}$+6nCO+4n$H_{2}O$+3n$N_{2}$+3n$H{2}$

Tính thể tích khí sinh ra ở 150 độ C và 1 atm khi phân huỷ 1 gam xunlulozo trinitrat

  • A. 1,59 lít
  • B. 1,39 lít
  • C. 1,49 lít
  • D. 1,29 lít

Câu 18: Xenlulozo cấu tạo bởi các gốc

  • A. $\alpha -glucozo$
  • B. $\alpha -fructozo$
  • C. $\beta -glucozo$
  • D. $\beta -fructozo$

Câu 19: Trong công nghiệp để sản xuất gương và ruột phích, người ta sử dụng chất nào để phản ứng với $AgNO_{3}$ trong $NH_{3}$

  • A. axetilen
  • B. andehit fomic
  • C. glucozo
  • D. Saccarozo

Câu 20: Cho m gam hỗn hợp glucozo, saccarozo tác dụng hoàn toàn với dung dịch $AgNO_{3}/NH_{3}$ thu được 9,72 gam Ag. Cho m gam hỗn hợp trên vào dung dịch $H_{2}SO_{4}$ loãng đến khi thuỷ phân hoàn toàn. Trung hoà hết axit sau đó cho sản phẩm tác dụng hoàn toàn với dung dịch $AgNO_{3}/NH_{3}$ thu được 44,28 gam AG. Giá trị m là

  • A. 69,66
  • B. 27,36
  • C. 54,27
  • D. 35,46

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Giới thiệu

Trang chia sẽ kiến thức là một nơi mà mọi người có thể tìm kiếm và chia sẽ kiến thức về mọi lĩnh vực. Từ khoa học đến nghệ thuật, từ kinh tế đến xã hội, trang chia sẽ kiến thức là một nguồn tài nguyên quý giá cho mọi người. Trong xã hội ngày nay, việc học hỏi và chia sẽ kiến thức là rất quan trọng....

Thăm dò ý kiến

Bạn có sẵn sàng mua module có nội dung hay từ trang web hay không

>
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi