Trắc nghiệm hoá 12 chương 2: Cacbohidrat (P5)

Thứ ba - 16/01/2024 01:10
Mục lục
Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm hóa học 12 chương II: Cacbohidrat (P5). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Thuỷ phân m(g) xenlulozo (có 25% tạp chất) sau đó lên men sản phẩm thu được ancol etylic (hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%). Hấp thụ toàn bộ khí $CO_{2}$ thoát ra vào nước vôi trong dư thu được 20g kết tủa. Giá trị của m là

  • A. 33,75
  • B. 31,64
  • C. 27,00
  • D. 25,31

Câu 2: Cho 3 dung dịch: chuối xanh, chuối chín, KI. Thuốc thử duy nhất nào sau đây có thể phân biệt được 3 dung dịch nói trên?

  • A. Khí $O_{2}$
  • B. Khí $O_{3}$
  • C. Dung dịch $AgNO_{3}$
  • D. Hồ tinh bột

Câu 3: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thuỷ phân trong dung dịch $H_{2}SO_{4}$ đun nóng là

  • A. glucozo, tinh bột và xenlulozo
  • B. fructozo, saccarozo và tinh bột
  • C. saccarozo và fructozo, tinh bột
  • D. saccarozo, tinh bột và xenlulozo

Câu 4: Lượng glucozo cần để tạo ra 2,73 gam sobitol với hiệu suất 80% là

  • A. 2,16 gam
  • B. 2,73 gam
  • C. 2,7 gam
  • D. 3,375 gam

Câu 5: Lên men a gam glucozo, cho toàn bộ lượng $CO_{2}$ sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong tạo thành 7,5 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng so với dung dịch nước vôi trong ban đầu giảm 2,55 gam. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 90%, giá trị của a là

  • A. 22,5000
  • B. 12,2500
  • C. 10,1250
  • D. 9,1125

Câu 6: Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành etanol, hiệu suất quá trình lên men là 85%. Khối lượng etanol thu được là

  • A. 539,5 kg
  • B. 458,6 kg
  • C. 389,8 kg
  • D. 390 kg

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozo, tinh bột, glucozo và saccarozo cần 2,52 lít khí $O_{2}$ (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

  • A. 5,25
  • B. 3,15
  • C. 3,60
  • D. 6,20

Câu 8: Cacbohidrat nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo, thuốc súng không khói, chế tạo phim ảnh?

  • A. tinh bột
  • B. saccarozo
  • C. glucozo
  • D. xenlulozo

Câu 9: Chất nào sau đây chiếm 30% trong mật ong

  • A. saccarozo
  • B. fructozo
  • C. glucozo
  • D.mantozo

Câu 10: Thuỷ phân 68,4 gam saccarozo với hiệu suất 60%. Dung dịch sau phản ứng chia thành hai phần bằng nhau. Phần I tác dụng với dung dịch $AgNO_{3}/NH_{3}$ dư thu được x mol Ag. Phần II làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa y mol brom. Giá trị của x và y là

  • A. 0,32; 0,1
  • B. 0,12; 0,06
  • C. 0,24; 0,06
  • D. 0,48; 0,12

Câu 11: Xenlulozo là một polime hợp thành từ các mắt xích $\beta -glucozo$ bởi các liên kết

  • A. $\alpha -1,4-glicozit$
  • B. $\beta -1,4-glicozit$
  • C. $\alpha -1,6-glicozit$
  • D. $\beta -1,6-glicozit$

Câu 12: Một loại tinh bột có khối lượng mol phân tử là 29160 đvc. Số mắt xích $(C_{6}H_{10}O_{5})$ có trong phân tử tinh bột đó là

  • A. 162
  • B. 180
  • C. 126
  • D. 108

Câu 13: Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột qua con đường lên men lactic, hiệu suất thuỷ phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là

  • A. 50 g
  • B. 56,25 g
  • C. 56 g
  • D. 62,5 g

Câu 14: Từ m gam tinh bột điều chế được 575 ml ancol etylic $10^{\circ}$ (khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8g/ml) với hiệu suất của quá trình là 75%, giá trị của m là

  • A. 1080,00
  • B. 60,75
  • C. 144,00
  • D. 135,00

Câu 15: Cho 34,2 gam mẫu saccarozo có lẫn mantozo phản ứng hoàn toàn với dung dịch $AgNO_{3}/NH_{3}$ dư thu được 0,216 gam Ag. Tính độ tinh khiết của mẫu saccarozo trên?

  • A. 1%
  • B. 99%
  • C. 90%
  • D. 10%

Câu 16: Thuỷ phân hoàn toàn 68,4 gam saccarozo được dung dịch X. Cho X phản ứng hoàn toàn với dung dịch $Cu(OH)_{2}$ dư trong NaOH đun nóng sinh ra m gam kết tủa đỏ gạch. Giá trị của m là

  • A. 57,6 
  • B. 28,8
  • C. 32
  • D. 64

Câu 17: Có các cặp dung dịch sau:

(1) glucozo và glixerol

(2) glucozo và anhedrit axetic

(3) saccarozo và mantozo

(4) mantozo và fructozo

Chỉ dùng $Cu(OH)_{2}$ có thể phân biệt tối đa bao nhiêu cặp chất trên?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 18: Đun nóng dung dịch chứa 36g glucozo chứa 25% tạp chất với lượng dư dung dịch $AgNO_{3}$ trong $NH_{3}$ thì lượng Ag tối đa thu được là m (g). Hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị m là

  • A. 32,4
  • B. 43,2
  • C. 8,1
  • D. 24,3

Câu 19: Cho các chất: anhedrit fomic, axit axetic, glucozo. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về các chất này?

  • A. Khi đốt cháy hoàn toàn cùng khối lượng các chất cho cùng khối lượng $CO_{2}$ và $H_{2}O$
  • B. Cả 3 chất đều có khả năng phản ứng được với $Cu(OH)_{2}$
  • C. Cả 3 chất đều có khả năng phản ứng cộng hợp với $H_{2}$, xúc tác Ni, $t^{\circ}$
  • D. Đều có cùng công thức đơn giản nên có cùng thành phần % các nguyên tố C, H, O

Câu 20: Đung nóng dung dịch chứa 27 gam glucozo với dung dịch $AgNO_{3}/NH_{3}$ thì khối lượng Ag tối đa thu được là

  • A. 21,6 gam
  • B. 10,8 gam
  • C. 32,4 gam
  • D. 16,2 gam

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Giới thiệu

Trang chia sẽ kiến thức là một nơi mà mọi người có thể tìm kiếm và chia sẽ kiến thức về mọi lĩnh vực. Từ khoa học đến nghệ thuật, từ kinh tế đến xã hội, trang chia sẽ kiến thức là một nguồn tài nguyên quý giá cho mọi người. Trong xã hội ngày nay, việc học hỏi và chia sẽ kiến thức là rất quan trọng....

Thăm dò ý kiến

Bạn có sẵn sàng mua module có nội dung hay từ trang web hay không

>
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi