Câu 1: So với nguyên tử phi kim cùng chu kì, nguyên tử kim loại
Câu 2: Ngâm một lá kẽm trong dung dịch có hoà tan 8,32 g $CdSO_{4}$. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm tăng 2,35%. Khối lượng lá Zn trước khi tham gia phản ứng là
Câu 3: Cho các chất sau $FeCO_{3}$, $Fe_{3}O_{4}$, FeS, $FeS_{2}$. Nếu hòa tan hoàn toàn cùng số mol mỗi chất trên vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì số mol H2SO4 đã phản ứng lớn nhất ở phản ứng với
Câu 4: Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch $HNO_{3}$ loãng, dư thu được 6,72 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của $N^{+5}$ ở đktc). Số mol axit đã phản ứng là
Câu 5: Hoà tan hết 7,3 g hỗn hợp Na, Al dạng bột cho vào nước chỉ thu được dung dịch nước lọc và 0,25 mol $H_{2}$. Số mol Na trong hỗn hợp là
Câu 6: Cho 21,6 gam một kim loại chưa biết hoá trị tác dụng hết với dung dịch $HNO_{3}$ thu được 6,72 lít khí $N_{2}O$ (đktc). Kim loại đó là:
Câu 7: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại ?
Câu 8: Hoà tan 4,59 g Al bằng dung dịch $HNO_{3}$ thu được hỗn hợp khí NO và $N_{2}O$ có tỉ khối hơi so với hidro bằng 16,75. Thể tích NO và $N_{2}O$ thu được là:
Câu 9: Hòa tan m gam hỗn hợp T gồm $Fe_{x}O_{y}$, Fe và Cu bằng dung dịch chứa 1,8 mol HCl và 0,3 mol $HNO_{3}$, sau phản ứng thu được 5,824 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chứa (m + 60,24) chất tan. Cho a gam Mg vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được (m - 6,04) rắn và hỗn hợp Y gồm hai khí (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí) có tỉ khối so với He bằng 4,7. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 10: Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi
Câu 11: Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại ?
Câu 12: Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng lên 7,0 gam. Số mol axit HCl đã tham gia phản ứng trên là:
Câu 13: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit $H_{2}SO_{4}$ đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
Câu 14: Một mẫu Na được cấu tạo lên từ $1,204.10^{23}$ tế bào cơ sở của mạng tinh thể lập phương tâm khối, khối lượng mẫu Na đó là:
Câu 15: Hoà tan hết 7,44 g hỗn hợp Al và Mg trong thể tích vừa đủ là 500 ml dung dịch $HNO_{3}$ loãng thu được dung dịch A và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp hai khí (tỉ lệ mol 1:1) có khối lượng 5,18 g, trong đó có một khí bị hoá nâu trong không khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al và Mg trong hỗn hợp lần lượt là:
Câu 16: Hoà tan 19,2 g kim loại M trong $H_{2}SO_{4}$ đặc, nóng dư thu được $SO_{2}$. Cho khí này hấp thụ trong 1 lít dung dịch NaOH 0,7M. Sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 41,8 g chất rắn. M là
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn bằng dung dịch $HNO_{3}$. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm 2 hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol $HNO_{3}$ đã tham gia phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 18: Để loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên vào lượng dư dung dịch
Câu 19: Cho m (g) kim loại Na vào 200ml dung dịch $Al_{2}(SO_{4})_{3}$ 1,71%. Sau khi phản ứng xong thu được 0,78g kết tủa. Giá trị của m là
Câu 20: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau khi cho hoàn toàn hết 34,5g Na trong 150g nước là
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Trang chia sẽ kiến thức là một nơi mà mọi người có thể tìm kiếm và chia sẽ kiến thức về mọi lĩnh vực. Từ khoa học đến nghệ thuật, từ kinh tế đến xã hội, trang chia sẽ kiến thức là một nguồn tài nguyên quý giá cho mọi người. Trong xã hội ngày nay, việc học hỏi và chia sẽ kiến thức là rất quan trọng....