Trắc nghiệm hoá 12 chương 6 : Kim loại kiềm - Kim loại kiềm thổ - Nhôm (P1)

Thứ ba - 16/01/2024 01:07
Mục lục
Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm hóa học 12 chương 6 : Kim loại kiềm - Kim loại kiềm thổ - Nhôm (P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí $H_{2}$, Mặt khác, hoà tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH thu được 15,68 lít khí $H_{2}$ (đktc). Giá trị của m là:

  • A. 16,4 
  • B. 19,1
  • C. 24,5
  • D. 29,9

Câu 2: Nung p gam đá vôi có chứa 80% $CaCO_{3}$ được V lít khí $CO_{2}$ (đktc), cho $CO_{2}$ thu được tác dụng với dung dịch có chứa 80g NaOH chỉ cho được một muối hidrocacbonat A duy nhất thì giá trị của p là:

  • A. 125
  • B. 250
  • C. 160
  • D. 200

Câu 3: Cho 3,84 gam Mg tác dụng với dung dịch $HNO_{3}$ dư thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là:

  • A. 23,68 gam
  • B. 25,08 gam
  • C. 24,68 gam
  • D. 25,38 gam

Câu 4: Trộn 8,1 (g) bột Al với 48g bột $Fe_{2}O_{3}$ rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, kết thúc thí nghiệm lượng chất rắn thu được là:

  • A. 61,5 g              
  • B. 56,1 g
  • C. 65,1g              
  • D. 51,6 g

Câu 5: Cho3,87 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al vào 250ml dung dịch X chứa hai axit HCl và $H_{2}SO_{4}$ 0,5M thu được dung dịch X và 4,368 lít khí $H_{2}$ (đktc). Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Dung dịch X không còn axit dư
  • B. Trong X chứa 0,11 mol ion $H^{+}$
  • C. Trong X còn dư kim loại
  • D. X là dung dịch muối

Câu 6: Cho 9,1 hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít $CO_{2}$ (đktc). Hai kim loại đó là:

  • A. Li, Na
  • B. Na, K
  • C. K, Rb
  • D. Rb, Cs

Câu 7: Nung m gam hỗn hợp A gồm 2 muối $MgCO_{3}$ và $CaCO_{3}$ cho đến khi không còn khí thoát ra, thu được 3,52 gam chất rắn B và khí C. Cho toàn bộ khí C hấp thụ hết bởi 1 lít dung dịch $Ba(OH)_{2}$ x mol/lít, thu được 7,88 g kết tủa. Đun nóng tiếp dung dịch thấy tạo ra3,94 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và x lần lượt là:

  • A. 3,52 và 0,03
  • B. 7,04 và 0,06
  • C. 7,04 và 0,03
  • D. 3,52 và 0,06

Câu 8: Cho m gam NaOH tác dụng với một lượng vủa đủ dung dịch $HNO_{3}$ được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A được chất rắn B, nung B đến khối lượng không đổi thấy có 2,24 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m là:

  • A. 4,96
  • B. 8,00
  • C. 3,20
  • D. 12,00

Câu 9: Cho luồng $H_{2}$ dư đi qua các ống mắc nối tiếp đun nóng theo thứ tự : ống 1 đựng 0,2 mol $Al_{2}O_{3}$, ống 2 đựng 0,1 mol $Fe_{2}O_{3}$, ống 3 đựng 0,15 mol $Na_{2}O$. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn trong các ống sau phản ứng theo thứ tự trên là:

  • A. Al, Fe, Na
  • B. Al, Fe, NaOH
  • C. $Al_{2}O_{3}$, Fe, $Na_{2}O$
  • D. $Al_{2}O_{3}$, Fe, NaOH

Câu 10: Một dung dịch có chứa 2 cation là $Fe^{2+}$ 0,1 mol và $Al^{3+}$ 0,2 mol và 2 anion là $Cl^{-}$  x mol, $SO_{4}^{2-}$ y mol. Biết rằng khi cô cạn dung dịch thu được 46,9 gam chất rắn khan. Tổng số mol của 2 anion là:

  • A. 0,4
  • B. 0,5
  • C, 0,6
  • D. 0,7

Câu 11: X là hợp kim của kim loại gồm kim loại kiềm M và kim loại kiểm thổ R. Lấy 28,8 gam X hoà tan hoàn toàn vào nước thu được 6,72 lít khí $H_{2}$ (đktc). Đem 2,8 gam Li luyện thêm vào 28,8 gam X thì % khối lượng của Li trong hợp kim vừa luyện là 13,29%. Kim loại kiềm thổ R trong hợp kim X là:

  • A. Sr
  • B. Ba
  • C. Ca
  • D. Mg

Câu 12: Hòa tan hòa toàn 6,645g hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau vào nước được dd X. Cho toàn bộ dd X tác dụng hoàn toàn với dd $AgNO_{3}$ (dư), thu được 18,655g kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là

  • A. Na, K              
  • B. Rb, Cs
  • C. Li , Na              
  • D. K , Rb

Câu 13: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol $Al_{2}(SO_{4})_{3}$ và 0,1 mol $H_{2}SO_{4}$ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là:

  • A. 0,25
  • B. 0,35
  • C. 0,45
  • D. 0,05

Câu 14: Cho 2 cốc nước chứa các ion:

Cốc 1: $Ca^{2+}, Mg^{2+}, HCO_{3}^{-}$

Cốc 2: $Ca^{2+}, HCO_{3}^{-}, Cl^{-}, Mg^{2+}$

Để khử hoàn toàn tính cứng của nước ở cả 2 cốc, người ta:

  • A. Cho vào 2 cốc dung dịch NaOH dư
  • B. Đun sôi một hồi lâu 2 cốc
  • C. Cho vào 2 cốc một lượng dư dung dịch $Na_{2}CO_{3}$
  • D. Cho vào 2 cốc dung dịch $NaHSO_{4}$

Câu 15: Nhận biết Al, Mg, $Al_{2}O_{3}$ dùng:

  • A. Dung dịch HCl              
  • B. Dung dịch $HNO_{3}$
  • C. Dung dịch $CuCl_{2}$              
  • D. Dung dịch NaOH

Câu 16: hoà tan hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y ($M_{X}<M_{Y}$) trong dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí $H_{2}$ (đktc). Kim loại X là:

  • A. Li
  • B. Na
  • C. Rb
  • D. K

Câu 17: Cho 2g kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55g muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây?

  • A. Be             
  • B. Mg
  • C. Ca            
  • D. Ba

Câu 18: Nhiệt nhôm hoàn toàn 26,8g hỗn hợp Al và $Fe_{2}O_{3}$ thu được chất rắn A. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HCl dư thu được 11,2 lít khí $H_{2}$ (đktc). Khối lượng $Fe_{2}O_{3}$ trong hỗn hợp ban đầu là:

  • A. 14,0 g
  • B. 16,0 g
  • C. 18,0 g
  • D. 17,8 g

Câu 19: Có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để điều chế Na?

  • A. Cho K tác dụng với $Na_{2}SO_{4}$
  • B. Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực than chì
  • C. Khử $Na_{2}O$ bằng $H_{2}$ ở nhiệt độ cao
  • D. Điện phân NaOH nóng chảy

Câu 20: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở hai chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí $H_{2}$ (đktc). Tìm tên hai kim loại đem dùng.

  • A. Ca và Mg              
  • B. Ca và Sr
  • C. Mg và Ba              
  • D. Ba và Sr

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Giới thiệu

Trang chia sẽ kiến thức là một nơi mà mọi người có thể tìm kiếm và chia sẽ kiến thức về mọi lĩnh vực. Từ khoa học đến nghệ thuật, từ kinh tế đến xã hội, trang chia sẽ kiến thức là một nguồn tài nguyên quý giá cho mọi người. Trong xã hội ngày nay, việc học hỏi và chia sẽ kiến thức là rất quan trọng....

Thăm dò ý kiến

Bạn có sẵn sàng mua module có nội dung hay từ trang web hay không

>
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi