Trắc nghiệm hoá 12 chương 6 : Kim loại kiềm - Kim loại kiềm thổ - Nhôm (P2)

Thứ ba - 16/01/2024 01:11
Mục lục
Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm hóa học 12 chương 6 : Kim loại kiềm - Kim loại kiềm thổ - Nhôm (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Cho hỗn hợp các kim loại K và Al vào nước, thu được dung dịch và 4,48 lít khí (đktc) và 5,4g chất rắn, khối lượng của K và Al tương ứng là:

  • A. 3,9g và 2,7g
  • B. 3,9g và 8,1g
  • C. 7,8g và 5,4g
  • D. 15,6g và 5,4g

Câu 2: Cho 16,2 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với 0,15 mol oxi, chất rắn thu được tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 0,6 mol $H_{2}$. Kim loại M là:

  • A. Fe
  • B. Al
  • C. Ca
  • D. Mg

Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm $Na_{2}CO_{3}$ và $CaCO_{3}$ bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí $CO_{2}$ (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là:

  • A. 4,48
  • B. 1,79
  • C. 5,60
  • D. 2,24

Câu 4: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:

  • A. 5,8 g              
  • B. 6,5 g
  • C. 4,2 g              
  • D. 6,3 g

Câu 5: Hoà tan 17 gam hỗn hợp X gồm K và Na vào nước được dung dịch Y và 6,72 lít $H_{2}$ (đktc). Để trung hoà một nửa dung dịch Y cần dùng dung dịch hỗn hợp $H_{2}SO_{4}$ và HCl (tỉ lệ mol 1:2). Tổng khối lượng muối được tạo thành là:

  • A. 42,05g
  • B. 20,65g
  • C. 14,97g
  • D. 21,025g

Câu 6: Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với $Fe_{3}O_{4}$ thu được chất rắn A và nhận thấy khối lượng nhiệt nhôm tăng 0,96(g). Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít khí (đktc), (giả sử các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất 100%). Khối lượng của A là:

  • A. 1,08g              
  • B. 1,62g
  • C. 2,1g              
  • D. 5,1g

Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 17,88g hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm A, B và kim loại kiềm thổ M vào nước thu được dung dịch C và 0,24 mol khí $H_{2}$ bay ra. Dung dịch D gồm $H_{2}SO_{4}$ và HCl trong đó số mol của HCl gấp 4 số mol của $H_{2}SO_{4}$. Để trung hoà 1/2 dung dịch C cần hết V lít dung dịch D. Tổng khối lượng muối tạo thành trong phản ứng trung hoà là:

  • A. 18,46g
  • B. 27,40g
  • C. 36,92g
  • D. 16,84g

Câu 8: Lấy 200ml dung dịch KOH cho vào 160ml dung dịch $AlCL_{3}$ 1M thu được 10,92g kết tủa. Nồng độ mol dung dịch KOH đã dùng là (biết kết tủa đã tan một phần):

  • A. 2,5M
  • B. 2,1M
  • C. 2,1M hoặc 2,5M
  • D. 2,4M hoặc 0,8M

Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí $Cl_{2}$ dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5g muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là:

  • A. 29,25
  • B. 58,50
  • C. 17,55
  • D. 23,40

Câu 10: Cho 3,75 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm tan hoàn toàn trong nước, thu được 2,8 lít khí $H_{2}$ (đktc). Hai kim loại kiềm đó là:

  • A. Li, K
  • B. Na, K
  • C. Na, Cs
  • D. K, Cs

Câu 11: Hoà tan 21,6 gam Al trong một dung dịch $NaNO_{3}$ và NaOH dư. Tính thể tích khí $NH_{3}$ ở đktc thoát ra nếu hiệu suất phản ứng là 75%:

  • A. 2,24 lít
  • B. 4,48 lít
  • C. 6,72 lít
  • D. 5,04 lít

Câu 12: Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M tác dụng với 58,14g $Al_{2}(SO_{4})_{3}$ thu được 23,4g kết tủa. Tìm giá trị lớn nhất của V?

  • A. 2,65             
  • B. 2,24
  • C. 1,12           
  • D. 3,2 

Câu 13: Cần thêm bao nhiêu gam nước vào 500g dung dịch NaOH 12% để có dung dịch NaOH 8%?

  • A. 250
  • B. 200
  • C. 150
  • D. 100

Câu 14: Hoà tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch $H_{2}SO_{4}$ 0,1M thu được dung dịch A. Thêm V lít dung dịch NaOH 0,1M cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Nung kết tủa thu được đến khối lượng không đổi ta được chất rắn nặng 0,51 gam. V có giá trị là:

  • A. 1,1
  • B. 0,7
  • C. 0,3
  • D. 1,2

Câu 15: Dãy gồm các kim loại nào sau đây có thể tan trong nước ở nhiệt độ thường?

  • A. Ba, K, Na, Sr
  • B. K, Na, Fe, Al
  • C. Na, K, Mg, Ca
  • D. K, Na, Zn, Al

Câu 16 : Có 4 chất rắn đựng trong 4 lọ riêng biệt không nhãn: $Na_{2}CO_{3}$, $CaCO_{3}$, $Na_{2}SO_{4}$ và $CaSO4.H_{2}O$. Chỉ dùng cặp hóa chất nào sau đây có thể nhận được cả 4 chất trên?

  • A. $H_{2}O$ và $Na_{2}CO_{3}$
  • B. $H_{2}O$ và HCl
  • C. $H_{2}SO_{4}$ và $BaCl_{2}$
  • D. $H_{2}O$ và KCl

Câu 17: Trộn dung dịch $NaHCO_{3}$ với dung dịch $NaHSO_{4}$ theo tỉ lệ số mol 1:1 rồi đun nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch X có:

  • A. pH > 7
  • B. pH < 7
  • C. pH = 7
  • D. pH = 14

Câu 18: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol $FeCl_{3}$. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là:

  • A. 2,88              
  • B. 4,32
  • C. 5,04              
  • D. 2,16

Câu 19: Cho m gam hỗn hợp Ba và Al vào $H_{2}O$ dư thu được 0,4 mol $H_{2}$, cũng m gam hỗn hợp trên cho vào dung dịch NaOH dư thu được 3,1 mol $H_{2}$. Giá trị của m là

  • A. 67,7
  • B. 94,7
  • C. 191,0
  • D. 185,0

Câu 20: Sục 3,36 lít khí $CO_{2}$ vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, thì thu được dung dịch chứa các chất tan:

  • A. $NaHCO_{3}$
  • B. $Na_{2}CO_{3}$
  • C. $NaHCO_{3}$ và $Na_{2}CO_{3}$
  • D. $Na_{2}CO_{3}$ và NaOH

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Giới thiệu

Trang chia sẽ kiến thức là một nơi mà mọi người có thể tìm kiếm và chia sẽ kiến thức về mọi lĩnh vực. Từ khoa học đến nghệ thuật, từ kinh tế đến xã hội, trang chia sẽ kiến thức là một nguồn tài nguyên quý giá cho mọi người. Trong xã hội ngày nay, việc học hỏi và chia sẽ kiến thức là rất quan trọng....

Thăm dò ý kiến

Bạn có sẵn sàng mua module có nội dung hay từ trang web hay không

>
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi