Câu 1: Dãy nào sau đây sắp xếp các kim loại đúng theo thứ tự tính khử tăng dần?
-
A. Pb, Sn, Ni, Zn.
- B. Ni, Zn, Pb, Sn
- C. Ni, Sn, Zn, Pb.
- D. Pb, Ni, Sn, Zn.
Câu 2: Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và trong nước do có màng oxit bảo vệ ?
- A. Fe và Cr.
- B. Mn và Cr.
-
C. Al và Cr.
- D. Fe và Al.
Câu 3: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất đặc trưng của kim loại
-
A. Tác dụng với bazơ.
- B. Tác dụng với phi kim.
- C. Tác dụng với dung dịch muối
- D. Tác dụng với axit.
Câu 4: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào bị ăn mòn điện hoá?
- A. Cho kim loại Cu vào dung dịch $HNO_{3}$ loãng.
- B. Đốt dây Fe trong khí $O_{2}$
-
C. Thép cacbon để trong không khí ẩm.
- D. Cho kim loại Zn vào dung dịch HCl
Câu 5: Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, $Fe_{3}O_{4}$, $Fe_{2}O_{3}$ đến Fe cần vừa đủ 2,24 lit khí CO (đkc).Khối lượng sắt thu được là:
- A. 15gam
-
B. 16gam
- C. 17gam
- D. 18gam
Câu 6: Tính chất hóa học cơ bản của hợp chất sắt (III) là:
- A. Thể hiện tính khử
- B. Tính lưỡng tính
-
C. .Thế hiện tính oxihóa
- D. Vừa là chất oxihóa vừa là chất khử
Câu 7: Hòa tan m gam Al vào dd NaOH dư thu được 13,44 lít khí (đktc).Tìm m
- A. 1,08
- B. 0,108
- C. 1,008
-
D. 10,8
Câu 8: Có các lọ dung dịch bị mất nhãn riêng biệt gồm: $(NH_{4})_{2}SO_{4}$, $NH_{4}Cl$, $ZnCl_{2}$, $FeCl_{3}$, $FeCl_{2}$. Chỉ dùng thêm một hoá chất để nhận biết, ta có thể chọn hoá chất nào sau đây?
- A. $BaCl_{2}$
- B. HCl
- C. $AgNO_{3}$
-
D. $Ba(OH)_{2}$
Câu 9: Chọn phát biểu đúng
- A. Fe chỉ có tính khử nhưng hợp chất của sắt vừa có tính oxi hóa vừa có tình khử.
-
B. $Fe(OH)_{2}$ có màu trắng xanh để trong không khí chuyển sang nâu đỏ.
- C. các halogen tác dụng vớI Fe đều tạo muối $Fe^{3+}$.
- D. Fe luôn luôn tạo muốI $Fe^{3+}$ khi tác dụng với axit $HNO_{3}$
Câu 10: Trong các phản ứng sau , phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hóa khử?
- A. Fe + $CuSO_{4}$ -> $FeSO_{4}$ + Cu
- B. 2$FeCl_{3}$ + Fe -> 3$FeCl_{2}$
-
C. FeS + 2HCl -> $FeCl_{2}$ + $H_{2}S$
- D. Fe + 2HCl -> $FeCl_{2}$ + $H_{2}$
Câu 11: Hòa tan 6,5 gam Zn trong dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì số gam muối khan thu được là (Cho H = 1, Zn = 65, Cl = 35,5)
- A. 20,7 gam.
-
B. 13,6 gam.
- C. 14,96 gam.
- D. 27,2 gam.
Câu 12: Hoà tan 6,4 gam Cu bằng axit $H_{2}SO_{4}$ đặc, nóng (dư), sinh ra V lít khí $SO_{2}$(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
- A. 4,48 .
- B. 6,72.
- C. 3,36.
-
D. 2,24.
Câu 13: Cho m gam Fe vào dung dịch $HNO_{3}$ lấy dư ta thu được 8,96 lit(đkc) hỗn hợp khí X gồm 2 khí NO và $NO_{2}$ có tỉ khối hơi hỗn hợp X so với oxi bằng 1,3125. Giá trị của m là
- A. 0,56 gam.
- B. 1,12 gam.
-
C. 11,2 gam.
- D. 5,6 gam.
Câu 14: Cho 60 gam hỗn hợp Cu và CuO tan hết trong dung dịch $HNO_{3}$ loãng dư thu được 13,44 lit khí NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Phần % về khối lượng của Cu trong hỗn hợp là:
- A. 69%.
-
B. 96%.
- C. 44%
- D. 56%.
Câu 15: Cho 2,8 gam hỗn hợp bột kim loại bạc và đồng tác dụng với dung dịch $HNO_{3}$ đặc, dư thì thu được 0,896 lít khí $NO_{2}$ duy nhất (ở đktc). Thành phần phần trăm của bạc và đồng trong hỗn hợp lần lượt là:
- A. 73% ; 27%.
-
B. 77,14% ; 22,86%
- C. 50%; 50%.
- D. 44% ; 56%
Câu 16: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí $H_{2}$ (ở đktc). Hai kim loại đó là (Mg= 24, Ca= 40, Sr= 87, Ba = 137)
- A. Be và Mg.
- B. Mg và Ca.
- C. Sr và Ba.
-
D. Ca và Sr.
Câu 17: Khi điện phân muối clorua kim loại nóng chảy, người ta thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Công thức muối clorua đã điện phân là
- A. NaCl.
- B. $CaCl_{2}$.
-
C. KCl.
- D. $MgCl_{2}$. .
Câu 18: Ngâm một lá Fe trong dung dịch $CuSO_{4}$. Sau một thời gian phản ứng lấy lá Fe ra rửa nhẹ làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là bao nhiêu gam?
-
A. 12,8 gam.
- B. 8,2 gam.
- C. 6,4 gam.
- D. 9,6 gam.
Câu 19: Khử hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, $Fe_{3}O_{4}$, $Fe_{2}O_{3}$ cần 2,24 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được là
- A. 5,6 gam.
- B. 6,72 gam.
-
C. 7,2 gam.
- D. 8,0 gam.
Câu 20: Cho hỗn hợp bột Cu và Fe vào dung dịch $HNO_{3}$ thấy còn một lượng Cu không tan hết. Màu của dung dịch thu được là màu
-
A. xanh.
- B. đỏ nâu.
- C. vàng.
- D. không màu.
Câu 21: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch $AlCl_{3}$. Hiện tượng xảy ra là
- A. chỉ có kết tủa keo trắng.
- B. không có kết tủa, có khí bay lên.
-
C. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
- D. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.
Câu 22: Cho dãy các chất: $Ca(HCO_{3})_{2}$, $NH_{4}Cl$, $(NH_{4})_{2}CO_{3}$, $(ZnSO_{4}$, $Al(OH)_{3}$, $Zn(OH)_{2}$. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
Câu 23: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng, là:
- A. Na, Ca, Zn.
-
B. Na, Ca, Al.
- C. Fe, Ca, Al.
- D. Na, Cu, Al.
Câu 24: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: $CuCl_{2}$, $ZnCl_{2}$, $FeCl_{3}$, $AlCl_{3}$. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch $NH_{3}$ (dư) vào 4 dung dịch trên th́ số chất kết tủa thu được là
Câu 25: Hỗn hợp X chứa $Na_{2}O$, $NH_{4}Cl$, $NaHCO_{3}$ và $BaCl_{2}$ có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào $H_{2}O$ (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa
-
A. NaCl.
- B. NaCl, NaOH.
- C. NaCl, NaOH, $BaCl_{2}$.
- D. NaCl, $NaHCO_{3}$, $NH_{4}Cl$, $BaCl_{2}$.
Câu 26: Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây?
-
A. Khí cacbonic.
- B. Khí clo.
- C. Khí hidroclorua.
- D. Khí cacbon oxit
Câu 27: Cho m gam kali vào 300 ml dung dịch chứa $Ba(OH)_{2}$ 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200 ml dung dịch $Al_{2}(SO_{4})_{3}$ 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là
-
A. 1,17g
- B. 1,59g
- C. 1,71g
- D. 1,95g
Câu 28: Phèn chua có công thức hoá học là:
-
A. $K_{2}SO_{4}$.$Al_{2}(SO_{4})_{3}$ 24$H_{2}O$
- B. $K_{2}SO_{4}$.$Al_{2}(SO_{4})_{3}$ 4$H_{2}O$
- C. $K_{2}SO_{4}$.$Al_{2}(SO_{4})_{3}$ 12$H_{2}O$
- D. $K_{2}SO_{4}$.$Al_{2}(SO_{4})_{3}$ 6$H_{2}O$
Câu 29: Hoà tan một miếng nhôm bằng HNO3 vừa đủ được dung dịch A không có khí thoát ra.Thêm NaOH dư vào dung dịch A thấy có khí B thoát ra, Khí B là:
-
A. $NH_{3}$
- B. NO
- C. $NH_{4}NO_{3}$
- D. $H_{2}$
Câu 30: Cho các cặp chất sau: $NaHCO_{3}$ + $NaHSO_{4}$(a) NaOH và $NaHSO_{3}$(b) ; $Ca(HCO_{3})_{2}$ và $Ca(OH)_{2}$ (c) .Hỏi những cặp chất nào có thể phản ứng với nhau?
- A. a
- B. a,b
-
C. a,b,c
- D. b,c
Câu 31: Cho sắt dư vào dung dịch $HNO_{3}$ loãng thu được
-
A. dung dịch muối sắt (II) và NO
- B. dung dịch muối sắt (III) và NO
- C. dung dịch muối sắt (III) và $N_{2}O$
- D. dung dịch muối sắt (II) và $NO_{2}$
Câu 32: Cho Fe ,FeO, $Fe(OH)_{2}$, $Fe(OH)_{3}$, $Fe_{3}O_{4}$, $Fe_{2}O_{3}$, $Fe(NO_{3})_{2}$, $Fe(NO_{3})_{3}$, $FeSO_{4}$, $Fe_{2}(SO_{4})_{3}$ ,$FeCO_{3}$ , FeS lần lượt phản ứng với HNO3 đặc nóng , số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa- khử là:
Câu 33: Nung $FeCO_{3}$ trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn X. Vậy X là:
- A. $Fe_{3}O_{4}$
-
B. $Fe_{2}O_{3}$
- C. FeO
- D. Fe
Câu 34: Cấu hình e của Cu ở trạng thái cơ bản (Z = 29) là
- A. $\left [ Ar \right ]4s^{1}3d^{10}$
- B. $\left [ Ar \right ]4s^{2}3d^{9}$
- C. $\left [ Ar \right ]3d^{9}4s^{2}$
-
D. $\left [ Ar \right ]3d^{10}4s^{1}$
Câu 35: Để phân biệt 4 dung dịch: $AlCl_{3}$, $FeCl_{2}$, $ZnCl_{2}$, $CuCl_{2}$ có thể dùng dung dịch
- A. NaOH
-
B. $NH_{3}$
- C. $Ba(OH)_{2}$
- D. $AgNO_{3}$
Câu 36: Thêm từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch $Na_{2}Cr_{2}O_{7}$ được dung dịch X, sau đó thêm tiếp $H_{2}SO_{4}$ đến dư vào dung dịch X, ta quan sát được sự chuyển màu của dung dịch
- A. từ vàng sang da cam, sau đó chuyển từ da cam sang vàng.
- B. từ không màu sang da cam, sau đó từ da cam sang vàng.
-
C. từ da cam sang vàng, sau đó từ vàng sang da cam. R
- D. từ không màu sang vàng, sau đó từ vàng sang da cam.
Câu 37: Để tách Cu ra khỏi hỗn hợp có lẫn Al và Zn có thể dùng dung dịch
- A. $NH_{3}$
-
B. KOH
- C. $HNO_{3}$ loãng
- D. $H_{2}SO_{4}$ đặc, nguội
Câu 38: Đem nung một khối lượng $Cu(NO_{3})_{2}$ sau một thời gian dừng lại làm nguội, rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54g. Vậy khối lượng muối $Cu(NO_{3})_{2}$ đã bị nhiệt phân là bao nhiêu?
- A. 0,5g
- B. 0,49g
- C. 9,4g
-
D. 0,94g
Câu 39: Một mẫu nước cứng chứa các ion: $Ca^{2+}$, $Mg^{2+}$, $HCO_{3}^{-}$, $Cl^{-}$, $SO_{4}^{2-}$. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là
-
A. $Na_{2}CO_{3}$
- B. HCl.
- C. $H_{2}SO_{4}$.
- D. $NaHCO_{3}$.
Câu 40: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là
-
A. Na.
- B. K.
- C. Rb.
- D. Li.