Câu 1: Một cơ thể có kiểu gen Aa$\frac{BD}{bd}$Ee$\frac{HM}{hm}$. Kết luận nào sau đây là đúng?
Câu 2: Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3'XGA5'. Bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là
Câu 3: Ở đậu Hà lan bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Kết luận nào sau đây về số lượng ở các thể đột biến là chưa chính xác?
Câu 4: Trong một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A= 0,4; tần số alen a = 0,6. Cấu trúc di truyền của quần thể này là:
Câu 5: Một cơ thể có kiểu gen $\frac{AB}{ab}$Dd khi giảm phân có xảy ra hoán vị gen tối đa cho mấy loại giao tử?
Câu 6: Phương pháp lai nào sau đây có thể tạo ra được cơ thể mới mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau mà lai hữu tính không thể thực hiện được?
Câu 7: Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp NST giới tính là XY?
Câu 8: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi chất nhiễm sắc có đường kính lần lượt là
Câu 9: Loại ARN nào sau đây có chức năng vận chuyển axit amin?
Câu 10: Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, không có hoán vị gen, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
Câu 11: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Lai cây quả tròn, chín sớm với cây quả dài, chín muộn (P), thu được F1 gồm 80 cây quả tròn, chín muộn; 80 cây quả dài, chín sớm; 20 cây quả tròn, chín sớm; 20 cây quả dài, chín muộn. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P đúng với trường hợp nào sau đây?
Câu 12: Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục là do một alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), alen trội tương ứng quy định nhìn màu bình thường. Một phụ nữ bình thường có chồng bị bệnh này, họ sinh ra một người con trai bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Theo lí thuyết, người con trai này nhận alen (Xm) gây bệnh từ ai?
Câu 13: Một quần thể ngẫu phối ở thế hệ xuất phát (P) có 500 cá thể kiểu gen BB; 400 cá thể kiểu gen Bb; 100 cá thể kiểu gen bb. Kết luận nào sau đây về quần thể là không đúng?
Câu 14: Ưu thế lai là hiện tượng con lai
Câu 15: Những thành phần nào sau đây cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
Câu 16: Trên một cánh của một nhiễm sắc thể ở một loài thực vật gồm các đoạn có kí hiệu như sau: ABCDEFGH. Do đột biến, người ta nhận thấy nhiễm sắc thể bị đột biến có trình tự các đoạn như sau: ABEDCFGH. Hậu quả của dạng đột biến này là
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể
(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết
(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến
Câu trả lời đúng là:
Câu 17: Ở người tính trạng nhóm máu do 1 gen có 3 alen quy định: IA quy định nhóm máu A, IB quy định nhóm máu B, IO quy định nhóm máu O, trong đó IA, IB đồng trội so với IO , kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB . Ở một quần thể người đang cân bằng về mặt di truyền có tần số các alen là IA = 0,4; IB = 0,3; IO = 0,3. Kết luận nào sau đây không chính xác?
Câu 18: Theo định luật Hacdi - Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
(1) 0,5 AA: 0,5 aa.
(2) 100% AA.
(3) 0,20 AA: 0,60 Aa: 0,20 aa.
(4) 0,75 AA: 0,25 aa.
(5) 0,64 AA: 0,32 Aa: 0,04 aa.
(6) 100% Aa.
Câu 19: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen $\frac{AB}{ab}$ đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể này là:
Câu 20: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Xét phép lai sau (P) : ♀ AaBBDd x ♂ AaBbdd. Các loại giao tử đực là:
Câu 21: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai đều cho đời con có số cây thân cao chiếm tỉ lệ 50% và số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 100%?
(1) AaBB x aaBB; (2) AaBb x aaBb; (3) AaBb x aaBb; (4) AaBb x aaBB
(5) $\frac{AB}{aB}$ x $\frac{ab}{ab}$; (6) $\frac{AB}{aB}$ x $\frac{aB}{ab}$; (7) $\frac{AB}{ab}$ x $\frac{aB}{ab}$; (8) $\frac{Ab}{aB}$ x $\frac{aB}{aB}$;
Câu 22: Gen là gì?
Câu 23: Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật chuyển gen là:
Câu 24: Trong các phát biểu sau, những phát biểu nào đúng về đặc điểm của mã di truyền
(1) Chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được Insulin là do mã di truyền có phổ biến.
(2) Mã di truyền có tính đặc hiệu nghĩa là mỗi loại axit amin chỉ được mã hóa bởi một loại bộ ba.
(3) Các bộ ba 5'UAA3', 5'UAG3', 5'UGA3' cùng quy định tín hiệu kết thúc dịch mã là ví dụ nói về tính thoái hóa của mã di truyền.
(4) Bộ ba 5'AUG3' quy định tổng hợp axit amin metionin và mở đầu dịch mã là ví dụ nói về tính thoái hóa của mã di truyền.
Câu 25: Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được từ phép lai AaBbddEe x AabbDdEe, số cá thể có kiểu gen AabbDdEe chiếm tỉ lệ
Câu 26: Đối tượng chủ yếu được Menden tiến hành thí nghiệm để tìm ra quy luật di truyền?
Câu 27: Các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể ruồi giấm cái có kiểu gen $\frac{Ab}{aB}$ giảm phân bình thường là
Câu 28: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Xét phép lai sau (P) : ♀ AaBBDd x ♂ AaBbdd. Đời con thu được có số kiểu hình là
Câu 29: Gen A dài 5100 A0 và có số nu loại T nhiêu gấp 2 lần số nu loại G. Một đột biến xảy ra trên 1 cặp nucleotit không làm thay đổi tổng nucleotit của gen nhưng làm cho số liên kết hidro của gen sau đột biến còn lại là 3501 liên kết. Dạng đột biến gen đã xảy ra là?
Câu 30: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử aBd từ cơ thể AaBBdd là:
Câu 31: Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ các alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai P: AabbDd x AaBbDd, thu được đời con gồm
Câu 32: Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là ABCDEGH bị đột biến thành nhiễm sắc thể có trình tự các gen là ACDEGH. Đây là dạng nào của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
Câu 33: Các cặp gen chỉ phân li ly độc lập với nhau khi chúng
Câu 34: Đột biến điểm trên gen có các dạ
Câu 35: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên ?
Câu 36: Một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát (P) gồm 300 cá thể có kiểu gen AA và 100 cá thể có kiểu gen aa. Cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ, theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F3 là:
Câu 37: Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn biến đổi qua các thế hệ theo hướng
Câu 38: Người mắc hội chứng Đao tế bào có
Câu 39: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình A-B-dd từ phép lai AaBbDd x AaBBdd là
Câu 40: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể dị hợp tử về cả hai cặp gen đang xét?
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Trang chia sẽ kiến thức là một nơi mà mọi người có thể tìm kiếm và chia sẽ kiến thức về mọi lĩnh vực. Từ khoa học đến nghệ thuật, từ kinh tế đến xã hội, trang chia sẽ kiến thức là một nguồn tài nguyên quý giá cho mọi người. Trong xã hội ngày nay, việc học hỏi và chia sẽ kiến thức là rất quan trọng....