I. Lực hạt nhân
II. Năng lượng liên kết của hạt nhân
1. Độ hụt khối
∆m = Zmp + ( A - Z )mn - mX
2. Năng lượng liên kết
Wlk = [ Zmp + ( A - Z )mn - mx ]c2
Hay Wlk = ∆mc2.
3. Năng lượng liên kết riêng
III. Phản ứng hạt nhân
1. Định nghĩa và đặc tính
a. Phản ứng hạt nhân tự phát
b. Phản ứng hạt nhân kích thích
2. Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân
a. Bảo toàn điện tích.
b. Bảo toàn số nuclôn (bảo toàn số A).
c. Bảo toàn năng lượng toàn phần.
d. Bảo toàn động lượng.
3. Năng lượng phản ứng hạt nhân
W = ( mtrước - msau )c2
Nếu W > 0 thì phản ứng tỏa năng lượng.
Nếu W < 0 thì phản ứng thu năng lượng.
Hướng dẫn trả lời các câu hỏi giữa bài
Trang 184 - sgk vật lí 12
Hãy giải thích rõ hơn bảng 36.1
Hướng dẫn trả lời các câu hỏi cuối bài
Bài tập 1: trang 186 - sgk vật lí 12
Hãy chọn câu đúng.
Năng lượng liên kết riêng
A. Giống nhau với mọi hạt nhân.
B. Lớn nhất với các hạt nhân nhẹ.
C. Lớn nhất với các hạt nhân trung bình.
D. Lớn nhất với các hạt nhân nặng.
Bài tập 2: trang 186 - sgk vật lí 12
Hãy chọn câu đúng
Bản chất lực tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân là:
A. Lực tĩnh điện
B. Lực hấp dẫn
C. lực điện từ
D. Lực tương tác mạnh.
Bài tập 3: trang 187 - sgk vật lí 12
Phạm vi tác dụng của lực tương tác mạnh trong hạt nhân là bao nhiêu?
A. 10-13 cm.
B. 10-8 cm.
C. 10-10 cm.
D. Vô hạn.
Bài tập 4: trang 187 - sgk vật lí 12
Hạt nhân nào có năng lượng liên kết riêng lớn nhất?
A. Heli
B. Cacbon
C. Sắt
D. Urani.
Bài tập 5: trang 187 - sgk vật lí 12
Năng lượng liên kết của $_{10}^{20}\textrm{Ne}$ là 160,64 MeV.
Xác định khối lượng của nguyên tử $_{10}^{20}\textrm{Ne}$
Bài tập 6: trang 187 - sgk vật lí 12
Khối lượng nguyên tử của $_{26}^{56}\textrm{Fe}$ là 55,934939u. Tính Wlk và $\frac{W_{lk}}{A}$
Bài tập 7: trang 187 - sgk vật lí 12
Hoàn chỉnh các phản ứng sau:
$_{3}^{6}\textrm{Li}+?\rightarrow _{4}^{7}\textrm{Be}+_{0}^{1}\textrm{n}$
$_{5}^{10}\textrm{B}+?\rightarrow _{3}^{7}\textrm{Li}+_{2}^{4}\textrm{He}$
$_{17}^{35}\textrm{Cl}+?\rightarrow _{16}^{32}\textrm{S}+_{2}^{4}\textrm{He}$
Bài tập 8: trang 187 - sgk vật lí 12
Phản ứng:
$_{3}^{6}\textrm{Li}+_{1}^{2}\textrm{H}\rightarrow 2\left ( _{2}^{4}\textrm{He} \right )$
tỏa năng lượng 22,4 MeV. Tính khối lượng nguyên tử của $_{3}^{6}\textrm{Li}$. Khối lượng của $_{1}^{2}\textrm{H}$ và $_{2}^{4}\textrm{He}$ lần lượt là 2,01400u và 4,00150u.
Bài tập 9: trang 187 - sgk vật lí 12
Chọn câu sai.
Trong một phản ứng hạt nhân, có bảo toàn
A. năng lượng
B. động lượng
C. động năng
D. điện tích.
Bài tập 10: trang 187 - sgk vật lí 12
Phản ứng nào sau đây thu năng lượng?
A.$_{1}^{1}\textrm{H}+_{1}^{2}\textrm{H}\rightarrow _{2}^{3}\textrm{He}$
B.$_{1}^{2}\textrm{H}+_{1}^{2}\textrm{H}\rightarrow _{2}^{4}\textrm{He}$
C.$_{1}^{2}\textrm{H}+_{1}^{3}\textrm{H}\rightarrow _{2}^{4}\textrm{He}+_{0}^{1}\textrm{n}$
D.$_{2}^{4}\textrm{He}+_{7}^{14}\textrm{N}\rightarrow _{8}^{17}\textrm{O}+_{1}^{1}\textrm{H}$
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Trang chia sẽ kiến thức là một nơi mà mọi người có thể tìm kiếm và chia sẽ kiến thức về mọi lĩnh vực. Từ khoa học đến nghệ thuật, từ kinh tế đến xã hội, trang chia sẽ kiến thức là một nguồn tài nguyên quý giá cho mọi người. Trong xã hội ngày nay, việc học hỏi và chia sẽ kiến thức là rất quan trọng....